Ra mắt Hội đồng Doanh nghiệp Việt Nam - Singapore

14:06 | 16/07/2019

199 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 16/7, tại Hà Nội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Liên đoàn Doanh nghiệp Singapore (SBF) đã ký Thỏa thuận hợp tác thành lập Hội đồng Doanh nghiệp Việt Nam - Singapore và tổ chức Tọa đàm giao lưu doanh nghiệp Việt Nam - Singapore.    
ra mat hoi dong doanh nghiep viet nam singapore
Ra mắt Hội đồng Doanh nghiệp Việt Nam - Singapore

Hội đồng Doanh nghiệp Việt Nam - Singapore ngoài việc là cầu nối của doanh nghiệp hai nước, là đơn vị tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư thường xuyên còn là kênh thông tin chính thức để cộng đồng doanh nghiệp đóng góp ý kiến với Chính phủ hai nước nhằm tạo dựng môi trường đầu tư kinh doanh ngày càng thuận lợi hơn. Bên cạnh đó, Hội đồng sẽ tạo cơ hội tăng cường hợp tác giữa các doanh nghiệp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên đoàn Doanh nghiệp Singapore cũng như các hiệp hội doanh nghiệp Singapore.

Phát biểu tại buổi lễ, Chủ tịch VCCI Vũ Tiến Lộc khẳng định, kể từ khi thiết lập quan hệ ngoại giao đến nay, quan hệ kinh tế thương mại và đầu tư Việt Nam và Singapore phát triển rất tốt đẹp, Singapore đã trở thành một trong những đối tác chiến lược quan trọng hàng đầu của Việt Nam.

Tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Singapore năm 2018 đạt gần 7,7 tỷ USD. Về đầu tư nước ngoài, tính đến hết năm 2018, Singapore đã có 2.159 dự án đầu tư vào Việt Nam với tổng số vốn đầu tư lên tới hơn 46 tỷ USD, đứng thứ 3 trong số 130 quốc gia, vùng lãnh thổ có đầu tư vào Việt Nam (sau Trung Quốc và Nhật Bản) và đứng thứ nhất trong khu vực ASEAN. Nhiều doanh nghiệp Singapore hàng đầu với các sản phẩm nổi tiếng của Singapore đã có mặt tại Việt Nam.

Tại sự kiện, VCCI và SBF đã ký Thỏa thuận hợp tác thành lập Hội đồng Doanh nghiệp Việt Nam - Singapore gồm các doanh nghiệp có uy tín và mong muốn đóng góp vào sự phát triển thúc đẩy hợp tác song phương về thương mại, đầu tư, du lịch… giữa Việt Nam và Singapore. VCCI và SBF cũng đã tổ chức Tọa đàm giao lưu doanh nghiệp Việt Nam - Singapore với mong muốn Hội đồng sẽ cùng các doanh nghiệp hai bên thảo luận, tìm cách giải quyết những vấn đề và thách thức nảy sinh trong quan hệ thương mại và đầu tư giữa hai nước.

Phú Văn

ra mat hoi dong doanh nghiep viet nam singaporeTin tức kinh tế ngày 27/6: Thuế nhập nhiều mặt hàng từ Nhật, Singapore, Canada về 0%
ra mat hoi dong doanh nghiep viet nam singaporeSingapore đầu tư 19 triệu USD để phát triển LNG làm nhiên liệu hàng hải
ra mat hoi dong doanh nghiep viet nam singaporeNâng cao năng lực cạnh tranh trong thời kỳ Cách mạng Công nghiệp 4.0

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 18:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,845 15,865 16,465
CAD 17,998 18,008 18,708
CHF 27,013 27,033 27,983
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,900 26,110 27,400
GBP 30,738 30,748 31,918
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.78 159.93 169.48
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,202 2,322
NZD 14,574 14,584 15,164
SEK - 2,243 2,378
SGD 17,829 17,839 18,639
THB 629.41 669.41 697.41
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 18:45