Quốc Cường Gia Lai phát hành cổ phiếu thưởng để tăng vốn điều lệ

07:00 | 20/06/2018

719 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
CTCP Quốc Cường Gia Lai (HOSE: QCG) dự kiến sẽ phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên hơn 3,000 tỷ đồng trong năm 2018.

Theo tài liệu ĐHĐCĐ thường niên 2018 vừa mới công bố, CTCP Quốc Cường Gia Lai (HOSE: QCG) dự kiến sẽ phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên hơn 3,000 tỷ đồng trong năm 2018.

quoc cuong gia lai phat hanh co phieu thuong de tang von dieu le
Dự kiến sau phát hành, Quốc Cường Gia Lai sẽ tăng vốn điều lệ từ 2.751 tỷ đồng hiện nay lên hơn 3.026 tỷ đồng.

QCG dự kiến sẽ tổ chức ĐHĐCĐ thường niên năm 2018 vào ngày 29/06 tới đây, qua đó trình các cổ đông thông qua phương án phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu .

Tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành là 27.5 triệu cp với tổng giá trị theo mệnh giá hơn 275 tỷ đồng. Thời gian phát hành vào khoảng quý 2 - 3/2018 sau khi được UBCKNN thông qua. Nguồn vốn phát hành được lấy từ thặng dư vốn cổ phần theo BCTC năm 2017 đã được kiểm toán.

Dự kiến sau phát hành, Quốc Cường Gia Lai sẽ tăng vốn điều lệ từ 2.751 tỷ đồng hiện nay lên hơn 3.026 tỷ đồng.

Theo báo cáo, đây là phương án phát hành cổ phiếu thưởng thay thế phương án phát hành cổ phiếu trả cổ tức năm 2017 đã được ĐHCĐ thường niên năm 2017 thông qua ngày 29/6/2017. Cụ thể, theo kế hoạch năm 2017 Quốc Cường Gia Lai đặt mục tiêu trả cổ tức tổng tỷ lệ 25%, trong đó trả 15% bằng tiền mặt và 10% bằng cổ phiếu. Nay phương án trả bằng cổ phiếu được thay thế bằng việc phát hành cổ phiếu thưởng.

Dù đã công bố nhiều tài liệu nhưng riêng về kế hoạch kinh doanh chi tiết 2018 thì QCG vẫn chưa công bố.

Theo BCTC hợp nhất kiểm toán 2017 của QCG, mặc dù doanh thu chỉ đạt 857 tỷ đồng, giảm 46% nhưng lãi ròng lại tăng gấp 9 lần so với cùng kỳ, đạt hơn 405 tỷ đồng. Theo giải trình, trong năm Công ty đã kiểm soát tốt giá thành làm lợi nhuận gộp tăng 40 tỷ đồng, tương ứng gần 50%. Ngoài ra, QCG đã thực hiện thoái vốn tại CTCP Bất động sản Hiệp Phú và Công ty TNHH Sparkle Value Home, cùng với giảm chi phí lãi vay nên gia tăng lợi nhuận từ hoạt động tài chính.

Đây cũng là mức lãi kỷ lục trong hơn một thập kỷ qua của Quốc Cường Gia Lai. Tuy nhiên, năm 2017 QCG lên kế hoạch doanh thu thuần 2.500 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế 720 tỷ đồng. Do vậy, dù có được mức tăng nhảy vọt song doanh nghiệp này vẫn “lỡ hẹn” với kế hoạch lợi nhuận đề ra. Trước đó, Quốc Cường Gia Lai đã có 6 năm liên tiếp không hoàn thành mục tiêu.

Diễn đàn Doanh nghiệp

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,007 16,027 16,627
CAD 18,151 18,161 18,861
CHF 27,341 27,361 28,311
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,200 26,410 27,700
GBP 31,055 31,065 32,235
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,219 2,339
NZD 14,743 14,753 15,333
SEK - 2,242 2,377
SGD 18,105 18,115 18,915
THB 637.53 677.53 705.53
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 07:00