Quảng Bình: Đề nghị điều tra tin đồn phòng giao dịch ngân hàng sắp phá sản

05:00 | 15/10/2018

552 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trước thông tin đồn thổi Phòng giao dịch của Ngân hàng BIDV sắp phá sản, chuẩn bị giải thể, nhiều người dân tại xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch (Quảng Bình) đã đổ xô đi rút tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng này.

Sáng nay 14/10, ông Phan Thanh Bình, Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Chi nhánh Bắc Quảng Bình khẳng định, thông tin đồn thổi Phòng giao dịch BIDV Hòn La sắp phá sản, giải thể là hoàn toàn bịa đặt.

Chính tin đồn thất thiệt nói trên đã dẫn đến việc nhiều người dân tại xã Quảng Đông đã đổ xô đến Phòng giao dịch BIDV Hòn La để rút tiền gửi tiết kiệm, trong khi sổ tiền gửi chưa đến thời hạn.

Theo thống kê của Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Bắc Quảng Bình, từ ngày 8/10, khi có tin đồn trên xuất hiện đã có 12 cá nhân trên địa bàn thôn Vĩnh Sơn, Thọ Sơn (xã Quảng Đông) đến Phòng giao dịch yêu cầu được thanh toán tiền gửi tiết kiệm. Sau đó, có hàng chục người dân sống ở khu vực trên cũng đến Phòng giao dịch yêu cầu được rút tiền. Tổng số tiền người dân yêu cầu rút tiền tiết kiệm trước thời hạn trong thời gian này là hơn 6 tỉ đồng.

quang binh de nghi dieu tra tin don phong giao dich ngan hang sap pha san
Phòng giao dịch BIDV Hòn La.

Nội dung tin đồn nói trên sau đó đã lan truyền đến các xã Quảng Phú, Cảnh Dương, Quảng Tùng… của huyện Quảng Trạch, khiến người dân ở đây bất an, lo lắng.

Trước tình hình đó, BIDV Bắc Quảng Bình đã phối hợp với UBND xã Quảng Đông tuyên truyền cho người dân không nên tin vào những tin đồn thất thiệt. BIDV Bắc Quảng Bình cũng đã đề nghị các cơ quan chức năng sớm vào cuộc điều tra, xác minh và ngăn chặn kịp thời những tin đồn này.

Theo ông Đinh Quang Hiếu, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Bình, việc rút tiền của người dân trong hoạt động tín dụng tiền tệ là hoàn toàn chính đáng. Không chỉ BIDV Bắc Quảng Bình mà tất cả các ngân hàng Nhà nước và tư nhân khác đều sẵn sàng chi trả đầy đủ khi người dân có nhu cầu về tiền mặt.

Theo Dân trí

quang binh de nghi dieu tra tin don phong giao dich ngan hang sap pha san BIDV mở rộng gói Tín dụng "Hợp tác bền lâu" lên 30.000 tỷ đồng
quang binh de nghi dieu tra tin don phong giao dich ngan hang sap pha san BIDV - “Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam”
quang binh de nghi dieu tra tin don phong giao dich ngan hang sap pha san Ngân hàng cung cấp sản phẩm tài chính phái sinh tốt nhất Việt Nam

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,849 15,869 16,469
CAD 18,005 18,015 18,715
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,497 3,667
EUR #25,898 26,108 27,398
GBP 30,738 30,748 31,918
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.76 159.91 169.46
KRW 16.23 16.43 20.23
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,567 14,577 15,157
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 629.23 669.23 697.23
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 20:00