QBS thoái toàn bộ vốn tại DAP-Vinachem

08:55 | 28/06/2018

479 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
CTCP Xuất nhập khẩu Quảng Bình (HOSE: QBS) vừa công bố Nghị quyết HĐQT về việc thoái toàn bộ hơn 28 triệu cổ phiếu của CTCP DAP - VINACHEM (UPCoM: DDV).
qbs thoai toan bo von tai dap vinachem
QBS thoái toàn bộ vốn tại DAP-Vinachem

Số cổ phần mà QBS thoái bao gồm 6,1 triệu cổ phiếu được tự do chuyển nhượng và 21,9 triệu cổ phiếu với hình thức nhà đầu tư chiến lược bị hạn chế chuyển nhượng trong 5 năm.

HĐQT QBS giao Tổng giám đốc tìm kiếm đối tác để chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần trên; đàm phán, quyết định giá trị chuyển nhượng, ký kết và triển khai thực hiện các công việc liên quan đến chuyển nhượng.

Hiện cổ đông lớn nhất của DDV là Tập đoàn hóa chất Việt Nam với 64% cổ phần, tiếp đến là QBS sở hữu 19,17% và Quỹ Đầu tư Khám phá Giá trị Ngân hàng Công Thương Việt Nam nắm 5,54%.

Tình hình kinh doanh của DDV bắt đầu có lãi từ quý III/2017 sau 6 quý thua lỗ liên tiếp trước đó. Trong quý I/2018, DDV có lãi 16 tỷ đồng, giúp công ty có 3 quý ghi nhận lợi nhuận liên tiếp. Tuy nhiên, do hệ lụy từ giai đoạn trước nên doanh nghiệp vẫn đang gánh lỗ lũy kế đến 428 tỷ đồng.

Theo Đề án tái cơ cấu Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem), DAP sẽ là 1 trong 4 doanh nghiệp sẽ được Vinachem thoái hết vốn theo quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 29/9/2017 sau khi các doanh nghiệp hết lỗ, sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Ba doanh nghiệp còn lại là CTCP Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc, CTCP DAP số 2 - Vinachem và Công ty TNHH Một thành viên Đạm Ninh Bình.

Dù đã tạm đi vào hoạt động ổn định, nhưng DAP - Vinachem vẫn chưa hết khó, vẫn cần rất nhiều sự hỗ trợ về chính sách để có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.

Ông Nguyễn Văn Sinh, Tổng giám đốc Công ty đã đề xuất với Bộ Công Thương một số kiến nghị như trình Chính phủ xem xét trình Quốc hội sửa đổi Luật số 71/2014/QH13 theo hướng chuyển phân bón sang mặt hàng chịu thuế VAT; đề xuất với Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại tái cấp vốn lưu động và giảm lãi suất cho vay; có ý kiến với Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Phát triển Việt Nam để Công ty được phép kéo dài thời gian trả nợ thêm 24 tháng, tính từ tháng 9/2018; xem xét miễn thuế VAT đầu ra với thạch cao nhân tạo chế biến từ bã GYPS để giúp cho sản phẩm thạch cao nhân tạo có sức cạnh tranh tốt hơn với thạch cao tự nhiên nhập khẩu

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu DDV đang giao dịch tại mức giá 6.500 đồng/cp (ngày 27/6). Tạm tính tại mức giá này, QBS có thể thu hồi hơn 180 tỷ đồng từ thương vụ thoái vốn này.

Diễn đàn Doanh nghiệp

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 22:45