Phố Wall phục hồi

09:52 | 20/03/2020

347 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chứng khoán Mỹ tăng trở lại sau khi giới chức tung ra một loạt hành động khẩn cấp giúp thị trường đối phó với thiệt hại kinh tế do Covid-19.

Chốt phiên 19/3, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 188 điểm, tương đương 0,95%, lên 20.087 điểm. S&P 500 tăng 0,47%, lên 2.409 điểm, trong khi Nasdaq Composite tăng 2,3%, lên 7.150,58 điểm.

Dẫn đầu đà tăng là cổ phiếu nhóm ngành năng lượng, khi chỉ số chung nhóm này trong S&P 500 tăng 6,8% nhờ sự phục hồi của giá dầu. Trong khi đó, cổ phiếu các đại gia công nghệ trở lại sắc xanh giúp Nasdaq Composite nới rộng đà tăng so với các chỉ số khác.

Tuy nhiên, đà phục hồi trong phiên thứ năm không mang lại quá nhiều sắc thái tích cực cho thị trường. S&P 500 vẫn giảm khoảng 29% so với mức đóng cửa kỷ lục vào tháng trước. Còn Dow Jones đã mất gần hết số điểm tăng được kể từ khi Tổng thống Donald Trump nhậm chức.

Phố Wall phục hồi
Nhân viên giao dịch trên sàn chứng khoán New York ngày 19/3. Ảnh: Reuters

Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) cho biết đã trao đổi với các ngân hàng trung ương khác để đảm bảo khả năng thông suốt của hệ thống tài chính phụ thuộc vào đồng USD. Đây là bước đi mới nhất trong một loạt các động thái hai tuần gần đây, sau giảm lãi suất khẩn cấp và cung cấp thêm hàng tỷ USD thanh khoản cho thị trường.

Tổng thống Mỹ Donald Trump cũng kêu gọi các cơ quan quản lý y tế đẩy nhanh việc nghiên cứu các liệu pháp tiềm năng nhằm điều trị Covid-19. Còn giới chức Nhà Trắng lạc quan về cơ hội thông qua gói viện trợ hàng trăm tỷ USD tại Quốc hội.

Quincy Krosby - chiến lược gia thị trường tại Prudential Financial cho biết các nhà hoạch định chính sách sẽ cần tiếp tục cung cấp thêm thanh khoản cho hệ thống tài chính để đối phó với những tác động này. "Vấn đề này không chỉ của riêng Fed", Krosby nói, "Câu hỏi đặt ra cho thị trường là, chúng ta thực sự cần bao nhiêu tiền và mức độ nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng như thế nào".

Ngay cả khi các gói cứu trợ khẩn cấp được tung ra liên tục, các nhà phân tích trong cuộc thăm dò ý kiến của Reuters vẫn cho rằng 80% Mỹ sẽ suy thoái trong năm nay. Nhóm chuyên gia kinh tế của Bank of America cũng nhận định "suy thoái đang đến gần".

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 18:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,099 16,119 16,719
CAD 18,259 18,269 18,969
CHF 27,383 27,403 28,353
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,545 3,715
EUR #26,257 26,467 27,757
GBP 30,873 30,883 32,053
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.21 160.36 169.91
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,778 14,788 15,368
SEK - 2,262 2,397
SGD 18,113 18,123 18,923
THB 634 674 702
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 18:45