OPEC tăng sản lượng dầu khiêm tốn trong tháng 3

11:00 | 13/04/2022

835 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - OPEC đã tăng sản lượng dầu chỉ 57.000 thùng mỗi ngày vào tháng 3, khi các thành viên châu Phi đấu tranh để bơm thêm dầu thô, bù đắp một phần mức tăng của các thành viên OPEC chủ chốt tại Trung Đông.
OPEC tăng sản lượng dầu khiêm tốn trong tháng 3

Tất cả 13 thành viên OPEC, bao gồm Libya, Iran và Venezuela được miễn trừ khỏi thỏa thuận OPEC+ đã bơm 28,56 triệu thùng/ngày trong tháng 3, chỉ tăng 57.000 thùng/ngày so với tháng 2, theo các nguồn thứ cấp trong Báo cáo thị trường dầu hàng tháng của OPEC (MOMR) vừa được công bố.

Sản lượng dầu thô tăng chủ yếu ở ba nhà khai thác vùng Vịnh Ả Rập là Ả Rập Xê-út, Kuwait và UAE, trong khi sản lượng ở Libya, Nigeria và Congo giảm.

Ả Rập Xê-út đã tăng sản lượng thêm 54.000 thùng/ngày lên 10,262 triệu thùng/ngày vào tháng 3, theo các nguồn tin thứ cấp của OPEC. Theo thỏa thuận OPEC+, hạn ngạch tháng 3 của Ả Rập Xê-út là 10,331 triệu thùng/ngày.

Trong báo cáo hôm nay, OPEC cho biết Ả Rập Xê-út đã tự báo cáo sản lượng dầu thô tháng 3 là 10.300 triệu thùng/ngày. UAE đã tăng sản lượng thêm 23.000 thùng/ngày lên 2,983 triệu thùng/ngày, theo các nguồn thứ cấp của OPEC, so với hạn ngạch 2,976 triệu thùng/ngày. Sản lượng của Kuwait tăng 25.000 thùng/ngày lên 2,639 triệu thùng/ngày, phù hợp với hạn ngạch của nước này theo thỏa thuận OPEC+.

Trong khi các nhà khai thác vùng Vịnh Ả Rập ít nhiều tuân thủ hạn ngạch của họ, thì các nhà khai thác châu Phi như Nigeria, Congo và Angola lại giảm sản lượng, với sản lượng của Nigeria giảm 24.000 thùng/ngày xuống 1,354 triệu thùng/ngày, so với hạn ngạch 1,718 triệu thùng/ngày của Nigeria.

Về nguồn cung dự kiến ​​từ các nhà khai thác ngoài OPEC trong năm nay, OPEC đã điều chỉnh giảm ước tính tăng trưởng nguồn cung thêm 300.000 thùng/ngày xuống mức tăng 2,7 triệu thùng/ngày, chủ yếu là do điều chỉnh giảm sản lượng của Nga - giảm 530.000 thùng/ngày. Tuy nhiên, OPEC đã nâng ước tính tăng trưởng sản lượng dầu thô của Mỹ thêm 260.000 thùng/ngày.

OPEC cho hay: "Trong khi hầu hết các công ty dầu khí của Mỹ tiếp tục tập trung vào việc thanh toán các khoản nợ và hoàn vốn cho các cổ đông, xu hướng khoan và hoàn thiện ngày càng tăng có thể dẫn đến mức sản lượng cao hơn trong những tháng tới. Do đó, dự báo tăng trưởng nguồn cung của Mỹ cho năm 2022 được điều chỉnh tăng 0,26 triệu thùng/ngày lên 1,29 triệu thùng/ ngày".

Bình An

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 14:00