Ông Trump dọa áp thuế mới lên các công ty đặt cơ sở sản xuất bên ngoài Mỹ

13:37 | 15/05/2020

1,099 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng thống Mỹ Donald Trump cảnh báo sẽ áp thuế mới lên các công ty Mỹ sản xuất hàng hóa bên ngoài lãnh thổ nước này, động thái được cho có thể thúc đẩy việc dịch chuyển chuỗi cung ứng khỏi Trung Quốc.

Ông Trump dọa áp thuế mới lên các công ty đặt cơ sở sản xuất bên ngoài Mỹ

Tổng thống Mỹ Donald Trump (Ảnh: ABC News)

Trong bài trả lời phỏng vấn Fox Business ngày 14/5, khi được hỏi liệu có cân nhắc giảm thuế cho các công ty trở lại Mỹ sản xuất hay không, ông Trump nói ông có thể đánh thuế họ nếu họ không về Mỹ và cho rằng các công ty có nghĩa vụ phải làm vậy.

Ông Trump cho rằng việc đánh thuế sẽ được xem là động thái “khuyến khích” các công ty đặt cơ sở sản xuất ở Mỹ. Tuy nhiên, ông không nêu rõ động thái này ám chỉ mức thuế mới hay một loại hình thuế mới áp lên doanh nghiệp.

“Một cách để khuyến khích, thẳng thắn mà nói, là đánh thuế họ khi họ sản xuất hàng hóa ở nước ngoài. Chúng ta không có nhiều thứ dành cho họ. Họ phải làm vì chúng ta”, ông Trump nói.

Theo Reuters, lời cảnh báo của ông Trump được xem có thể thúc đẩy việc các công ty Mỹ đưa chuỗi cung ứng ra khỏi Trung Quốc và có thể tạo ra các rào cản thương mại khác.

Trước đó, các quan chức Mỹ cho hay chính quyền ông Trump đang đẩy nhanh các nỗ lực thúc đẩy các công ty đưa cơ sở sản xuất ra khỏi Trung Quốc - động thái được xem như Mỹ muốn đáp trả một phần cách ứng phó của Bắc Kinh với đại dịch Covid-19.

Nhiều quan chức Mỹ trước đó đặt ra nghi vấn Trung Quốc không cung cấp đầy đủ thông tin về dịch từ đầu, giảm nhẹ mức độ nghiêm trọng của dịch bệnh khiến nó lây lan khắp thế giới. Trung Quốc đã bác bỏ những cáo buộc này.

Một trong những điểm nhấn trong nhiệm kỳ vài năm qua của ông Trump là cuộc chiến thương mại với Trung Quốc. Mỹ đã áp thuế lên 370 tỷ USD hàng hóa nhập khẩu từ quốc gia Đông Á.

Tính đến tháng 1, trước khi Covid-19 bùng phát, dữ liệu của Bộ Công Thương Mỹ chỉ ra các đòn thuế quan của ông Trump nhằm vào Trung Quốc đã khiến các công ty Mỹ tốn 46 tỷ USD.

Nhiều doanh nghiệp và các nhà kinh tế đã kêu gọi ông Trump giảm thuế suất, ít nhất là trong giai đoạn tạm thời, để giảm áp lực về chi phí của các công ty Mỹ đang bị tụt giảm lợi nhuận.

Hôm qua, ông Trump thể hiện sự không ủng hộ với khái niệm chuỗi cung ứng toàn cầu và cho rằng Covid-19 đã bộc lộ điểm yếu của chuỗi nói trên.

“Chúng ta nên đặt toàn bộ chuỗi cung ứng ở Mỹ. Chúng ta có các công ty thực hiện việc đó. Và nếu chúng ta không có, chúng ta vẫn có thể làm được”, ông Trump nói.

Theo Dân trí

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,030 16,050 16,650
CAD 18,216 18,226 18,926
CHF 27,490 27,510 28,460
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,287 26,497 27,787
GBP 31,122 31,132 32,302
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.43 160.58 170.13
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,751 14,761 15,341
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,135 18,145 18,945
THB 636.73 676.73 704.73
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 22:00