Nord Stream 2 AG: Đã hoàn thành việc đặt đường ống cuối cùng của Nord Stream 2

20:56 | 07/09/2021

627 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tass ngày 6/9/2021 đưa tin về thông báo hôm Thứ Hai của công ty điều hành dự án Dòng chảy Phương Bắc 2 Nord Stream 2 AG cho biết đường ống cuối cùng trong dự án đường ống dẫn khí Nord Stream 2 đã được hàn ở Biển Baltic, sau đó đường ống này sẽ được hạ đặt xuống đáy biển.
Nord Stream 2 AG: Đã hoàn thành việc đặt đường ống cuối cùng của Nord Stream 2
Nord Stream 2 AG: Đã hoàn thành việc đặt đường ống cuối cùng của Nord Stream 2. Ảnh: Axel Schmidt.

Thông báo nêu rõ: "Vào ngày 6/9/2021, các chuyên gia trên tàu đặt đường ống Fortuna đã hàn đường ống cuối cùng của hai chuỗi đường ống của dự án Nord Stream 2. Đường ống số 200.858 sẽ được hạ đặt xuống đáy biển ở vùng biển nước Đức. Bước tiếp theo, phần của đường ống đến từ bờ biển của Đức sẽ được kết nối với đoạn đường ống đến từ vùng biển Đan Mạch. Sau đó, các hoạt động bắt buộc theo quy định trước khi vận hành sẽ được triển khai, với mục tiêu đưa đường ống dẫn khí đi vào hoạt động trước cuối năm nay.”

Thông báo của Nord Stream 2 AG nhấn mạnh Nord Stream 2 sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu dài hạn của thị trường năng lượng châu Âu về nhập khẩu khí đốt, cải thiện an ninh và độ tin cậy của nguồn cung cấp và cung cấp khí đốt trong điều kiện kinh tế hợp lý. Dự án Nord Stream 2 xây dựng hai đường ống với tổng công suất 55 tỷ mét khối khí mỗi năm được vận chuyển từ bờ biển của Nga qua Biển Baltic đến Đức, đủ cung cấp cho 26 triệu hộ gia đình.

Nord Stream 2 AG: Đã hoàn thành việc đặt đường ống cuối cùng của Nord Stream 2
Trạm khí đốt Slavyanskaya do Gazprom vận hành, điểm khởi đầu của đường ống dẫn khí Nord Stream 2 trên lãnh thổ của Nga. Ảnh: Peter Kovalev/TASS /Getty Images.

Tháng 12/2019, công việc đã phải tạm ngừng sau khi công ty Thụy Sỹ Allseas đã từ bỏ việc đặt đường ống vì lo ngại các biện pháp trừng phạt của Mỹ. Từ tháng 12/2020 hoạt động xây dựng đường ống dẫn khí Nord Stream 2 đã được nối lại.Đường ống dẫn khí Nord Stream 2 cần được chứng nhận và phê duyệt để đưa vào sử dụng. Việc cấp giấy chứng nhận sẽ chỉ bắt đầu sau khi tất cả các thủ tục giấy tờ hoàn tất, với sự kiểm tra của Bộ Kinh tế Đức và Gazprom./.

Thanh Bình

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 83,800
AVPL/SJC HCM 81,700 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,700 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 83,800
Cập nhật: 17/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.700 83.700
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.700 83.700
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.700 83.700
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 17/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 8,380
Miếng SJC Nghệ An 8,170 8,380
Miếng SJC Hà Nội 8,170 8,380
Cập nhật: 17/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 83,700
SJC 5c 81,700 83,720
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 83,730
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 17/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 17/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,878 15,898 16,498
CAD 17,986 17,996 18,696
CHF 27,167 27,187 28,137
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,509 3,679
EUR #25,995 26,205 27,495
GBP 30,868 30,878 32,048
HKD 3,098 3,108 3,303
JPY 159.25 159.4 168.95
KRW 15.96 16.16 19.96
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,621 14,631 15,211
SEK - 2,233 2,368
SGD 17,969 17,979 18,779
THB 635.78 675.78 703.78
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 17/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 17/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 17/04/2024 02:00