Những người nên tránh xa thẻ tín dụng

15:20 | 18/09/2016

252 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thẻ tín dụng sẽ tiết kiệm khá nhiều về mặt kinh tế với những người biết cách quản lý chi tiêu và tận dụng các ưu đãi của nó. Ngược lại, nếu có đặc điểm dưới đây, bạn lại nên tránh xa nó.

Nghiện mua sắm

Thẻ tín dụng sẽ là hung thần với những ai nghiện mua sắm bởi đặc điểm "tiêu trước trả sau". Mở thẻ hạn mức 30 triệu đồng nhưng chỉ sau hai tháng chị Phương đã dùng hết số tiền này. Do mua sắm quá tay nên chị cũng chưa thanh toán được hết toàn bộ dư nợ trong kỳ đầu tiên. "Trước tôi cứ mua đến khi hết tiền, nay vì thấy hạn mức thoải mái nên không kiểm soát được. Nay chồng tôi quyết không cho dùng thẻ tín dụng nữa", chị Phương kể. Thực tế, chồng chị đã nhiều lần cảnh báo chị là tín đồ mua sắm, không nên mở thẻ tín dụng nhưng vì có cô bạn làm ngân hàng nài nỉ nên lại tặc lưỡi mở.

tin nhap 20160918151756
Thẻ tín dụng không dành cho những người bất cẩn và quá nghiện mua sắm. Ảnh: AFP.

Theo các chuyên gia ngân hàng, thẻ tín dụng rất kinh tế vì có thể được ân hạn lãi suất tới 45 ngày. Tuy nhiên, điều này chỉ ý nghĩa với những người thực sự biết sử dụng. Vị này khuyên, khách hàng cần đảm bảo chi trả được toàn bộ dư nợ trong một kỳ sao kê thay vì chỉ trả mức thanh toán tối thiểu. Do đó, nếu số tiền tiêu bằng thẻ vượt quá ngân sách chi tiêu và khả năng chi trả, bạn sẽ rơi vào cảnh nợ lại ngân hàng với lãi suất rất cao, từ 20-25% một năm.

Hay quên

Với thẻ tín dụng, người sử dụng cần lưu ý hai thời điểm quan trọng, ngày lên sao kê và ngày đến hạn thanh toán. Nếu đến ngày phải thanh toán, dù bạn nộp vào ngân hàng thiếu một vài nghìn lẻ, bạn vẫn bị coi là còn nợ. Không ít trường hợp bị nhảy nhóm nợ xấu vì bị lãng quên chưa đóng vài chục nghìn đồng.

Bên cạnh đó, thẻ tín dụng cũng hoàn toàn khác với thẻ ATM. Thay vì phải nhập mã PIN để thanh toán như thẻ ATM, chủ thẻ tín dụng chỉ cần quẹt vào máy POS là được chấp nhận thanh toán. Do đó, nếu có tính hay quên, giữ gìn thẻ không cẩn thận, bạn hoàn toàn có thể là nạn nhân bị lấy cắp tiền trong tài khoản bất cứ lúc nào.

Bất cẩn

Với thẻ tín dụng, bạn dễ dàng tiêu tiền (đi vay của ngân hàng) nhưng cũng cực dễ dàng để mất tiền nếu để lộ thông tin thẻ hoặc mất thẻ. Một khách hàng tại TP HCM gần đây vừa bị mất thẻ tín dụng tại bể bơi mà không hề hay biết. Khi đi bơi, anh cất ví tiền vào trong tủ gửi đồ và đến khi ra về, ví vẫn còn nên không hề biết thẻ đã mất. Chỉ đến khi đang ngồi nhà vào buổi tối, điện thoại báo tin nhắn có hai giao dịch bằng thẻ tín dụng được thanh toán tại một cửa hàng điện thoại di động với số tiền gần 40 triệu đồng, anh mới tá hoả.

Tương tự, hàng loạt trường hợp khác chủ thẻ tín dụng đã vô tình để lộ thông tin thẻ trong những lần thanh toán tại nhà hàng. Chị Ngọc (Đà Nẵng) khi dùng bữa tại nhà hàng thường xuyên có thói quen ngồi tại bàn và đưa thẻ tín dụng cho nhân viên mang vào quầy quẹt.

Khác với thẻ nội địa, khi sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán trực tuyến, hệ thống chỉ yêu cầu nhập họ tên chủ thẻ, số thẻ thời hạn hiệu lực và mã xác thực thẻ (CVV). Tất cả các thông tin này đều được in ở mặt trước và mặt sau của thẻ. Do đó, kẻ gian đã lợi dụng lúc chị bất cẩn, chụp ảnh lại mặt trước mặt sau thẻ để lấy thông tin và thực hiện mua hàng online.

Thanh Thanh Lan

VNE

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲50K 7,700 ▲50K
Trang sức 99.9 7,475 ▲50K 7,690 ▲50K
NL 99.99 7,480 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲300K 76,900 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲300K 77,000 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲300K 76,200 ▲300K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲297K 75,446 ▲297K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲204K 51,971 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲126K 31,929 ▲126K
Cập nhật: 19/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,040 16,140 16,590
CAD 18,227 18,327 18,877
CHF 27,564 27,669 28,469
CNY - 3,476 3,586
DKK - 3,578 3,708
EUR #26,600 26,635 27,895
GBP 31,220 31,270 32,230
HKD 3,176 3,191 3,326
JPY 161.53 161.53 169.48
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,260 2,340
NZD 14,721 14,771 15,288
SEK - 2,265 2,375
SGD 18,226 18,326 19,056
THB 637.12 681.46 705.12
USD #25,185 25,185 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25230 25280 25470
AUD 16028 16078 16483
CAD 18247 18297 18699
CHF 27852 27902 28314
CNY 0 3477.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26783 26833 27335
GBP 31358 31408 31861
HKD 0 3115 0
JPY 163.06 163.56 179.85
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14733 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18493 18493 18844
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 13:00