Nhờ đâu Petrolimex lãi hơn 1.000 tỉ trong quý IV/2015

09:38 | 28/02/2016

737 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) vừa phát đi báo cáo giải trình vì sao quý IV/2015, Tập đoàn lại đạt con số lợi nhuận lên đến 1.003 tỉ đồng.
nho dau petrolimex lai hon 1000 ti trong quy iv2015
Trụ sở Petrolimex.

Petrolimex vừa công bố báo cáo tài chính năm 2015. Và theo báo cáo này thì trong năm 2015, mặc dù giá dầu liên tục giảm nhưng lợi nhuận sau thuế của Tập đoàn vẫn đạt mức cao nhất lịch sử. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế của Petrolimes trong quý IV/2015 là 1.003 tỉ đồng và luỹ kế cả năm đạt 3.183,5 tỉ đồng.

Trong khi đó, các chỉ số này trong năm 2014 lần lượt là lỗ 1.159 tỉ đồng và 9,088,41 tỉ đồng.

Giải trình cho kết quả sản xuất-kinh doanh ấn tượng trên, ngày 26/2, Petrolimex đã có văn bản giải trình báo cáo tài chính quý IV/2015 gửi Uỷ ban Chứng khoán nhà nước. Theo đó, Tập đoàn này cho hay, trong năm 2015, tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước đạt trên 6,68%, các doanh nghiệp đã hoạt động sản xuất-kinh doanh với mức tăng trưởng tich cực hơn. Kết quả kinh doanh của một số công ty con, công ty liên kết của Tập đoàn kinh doanh trong các ngành nghề, lĩnh vực vực như hoá dầu, bảo hiểm, nhiên liệu bay, vận tải, dịch vụ... tăng so với cùng kỳ 2014.

Bên cạnh đó, giá xăng dầu thế giới quý IV/2015 tuy vẫn cùng xu hướng giảm như quý IV/2014 nhưng mức giảm giữa các tháng thấp hơn nhiều so với cùng kỳ vì vậy yếu tố ảnh hưởng bởi tồn kho tối theo theo quy định của Nghị định 83 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu không tác động trầm trọng như quý IV/2014.

Đáng chú ý, theo Petrolimex, quý IV/2014, do giá xăng dầu giảm mạnh khiến hoạt động kinh doanh của Công ty Petrolimex Sigapore phát sinh lỗ cao nên đã ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận hợp nhất quý IV/2014 của Tập đoàn.

Ngoài ra, Petrolimes cũng cho rằng do chính sách tài chính, tiền tệ trong nước tương đối ổn định, lãi suất cho vay tiếp tục duy trì ở mức hợp lý...; sản lượng xuất bán xăng dầu tại thị trường trong nước năm 2015 của toàn Tập đoàn tăng trưởng trên 8% so với cùng kỳ cũng giúp lợi nhuận quý I/2015 của Petrolimex tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ 2014.

Với riêng kết quả kinh doanh của Công ty mẹ Petrolimex, Tập đoàn này cho hay, con số lợi nhuận sau thuế lên tới 1.806 tỉ đồng (trong khi cùng kỳ 2014 lỗ 791 tỉ đồng) có được là do lợi nhuận từ các công ty cổ phần, liên kết có vốn góp của Tập đoàn tăng trưởng tốt; các khoản trích lập dự phòng do tác động của biến động giá xăng dầu giảm...

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,200 ▼250K 74,150 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,100 ▼250K 74,050 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,900 ▼600K 84,200 ▼300K
SJC 5c 81,900 ▼600K 84,220 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,900 ▼600K 84,230 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,256 16,356 16,806
CAD 18,261 18,361 18,911
CHF 27,267 27,372 28,172
CNY - 3,455 3,565
DKK - 3,591 3,721
EUR #26,694 26,729 27,989
GBP 31,246 31,296 32,256
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 159.41 159.41 167.36
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,819 14,869 15,386
SEK - 2,284 2,394
SGD 18,176 18,276 19,006
THB 629.69 674.03 697.69
USD #25,121 25,121 25,431
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 14:00