Nhà đầu tư tìm hiểu hoạt động của Xí nghiệp Tổng kho xăng dầu Nhà Bè – PVOIL

19:00 | 03/12/2019

881 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong khuôn khổ chương trình Hành trình năng lượng 2019 do Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí (PSI) tổ chức, chiều ngày 30/11 các tổ chức, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ hàng đầu Việt Nam đã đến tham quan, tìm hiểu hoạt động của Xí nghiệp Tổng kho xăng dầu Nhà Bè (PVOIL Nhà Bè) tại xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè, TP HCM.    
nha dau tu tim hieu hoat dong cua xi nghiep tong kho xang dau nha be pvoilPVOIL Hà Nội khai trương cửa hàng xăng dầu Phú Thành – Lào Cai
nha dau tu tim hieu hoat dong cua xi nghiep tong kho xang dau nha be pvoilXếp hàng “rồng rắn” chờ đổ xăng PVOIL, COMECO
nha dau tu tim hieu hoat dong cua xi nghiep tong kho xang dau nha be pvoilPVOIL Easy - Nhiều tiện ích vượt trội

Ông Nguyễn Viết Huân- Phó Giám đốc PVOIL Nhà Bè, cùng đại diện lãnh đạo Xí nghiệp đã hướng dẫn đoàn tham quan và tìm hiểu tổng quan hoạt động của kho, cũng như giải đáp các vấn đề nhà đầu tư quan tâm.

nha dau tu tim hieu hoat dong cua xi nghiep tong kho xang dau nha be pvoil
Nhà đầu tư tham quan Tổng kho xăng dầu Nhà Bè

Tổng kho xăng dầu Nhà Bè hiện có 18 bồn chứa với sức chứa 170.000 m3 các loại nhiên liệu, như xăng E5 RON 92, RON 95, JET A1, E100, dầu DO, FO,… Kho được vận hành bằng hệ thống công nghệ hiện đại với phần mềm quản lý, xuất, nhập hiện đại số một Việt Nam hiện nay.

nha dau tu tim hieu hoat dong cua xi nghiep tong kho xang dau nha be pvoil
Nhà đầu tư đánh giá cao tính hiện đại và vị thế của kho

Trong hoạt động xuất, nhập hàng hóa, PVOIL Nhà Bè có Trạm xuất bộ gồm 16 cần xuất, bình quân xuất khoảng 80, 90 xe/ngày đêm. Sau khi xuất hàng các xe phải đi qua Trạm kiểm định để kiểm tra về số lượng và chất lượng, sau đó được niêm phong trước khi rời khỏi Xí nghiệp.

Khu vực đường thủy, PVOIL có Cầu cảng số 1 - Cảng nhập 40.000 DWT. Đây là cảng thường xuyên để nhận hàng, hiện nay chủ yếu là hàng từ Singapore và Nhà máy Lọc dầu Dung Quất. Cảng này cũng có thể sử dụng để xuất hàng với lưu lượng xuất lên đến 1.200m3/giờ. Cầu cảng số 2 - Cảng xuất 5.000 DWT, lưu lượng 250 – 300m3/giờ, xuất cho các tàu, trong đó chủ yếu là xuất hàng đi các tỉnh miền Tây và miền Đông Nam bộ.

nha dau tu tim hieu hoat dong cua xi nghiep tong kho xang dau nha be pvoil
Xí nghiệp Tổng kho xăng dầu Nhà Bè - PVOIL Nhà Bè

Với lợi thế cảng biển cứng nằm sâu trong đất liền, tàu bè nhập - xuất với độ an toàn cao, PVOIL Nhà Bè có lợi thế xuất bộ và xuất thủy đi miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ đều thuận lợi.

Hàng hóa nhập, xuất qua kho đều được lấy mẫu, kiểm định chặt chẽ, nghiêm ngặt qua nhiều khâu để đảm bảo đủ về số lượng, đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. Bên cạnh đó, công tác an toàn, PCCC được quản lý nghiêm ngặt, chặt chẽ và luôn được đặt lên hàng đầu.

nha dau tu tim hieu hoat dong cua xi nghiep tong kho xang dau nha be pvoil
Lãnh đạo Xí nghiệp và các nhà đầu tư tham gia chương trình

Các nhà đầu tư đánh giá cao sự hiện đại của kho; công tác kiểm tra, kiểm soát nghiêm ngặt về chất lượng, số lượng hàng xuất, nhập; cũng như công tác an toàn PCCC tại đây; đồng thời đánh giá đây là kho có vai trò rất quan trọng trong hệ thống phân phối của PVOIL ở TP HCM và một số tỉnh lân cận.

M. Phương

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,007 16,027 16,627
CAD 18,157 18,167 18,867
CHF 27,346 27,366 28,316
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,201 26,411 27,701
GBP 31,060 31,070 32,240
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.21 160.36 169.91
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,746 14,756 15,336
SEK - 2,243 2,378
SGD 18,104 18,114 18,914
THB 637.8 677.8 705.8
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 05:00