Người trồng lan "tiến vua" lo lỗ tiền tỷ

06:08 | 24/12/2019

337 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thời tiết không thuận lợi khiến nhiều vườn địa lan ở Sa Pa ra hoa chậm, tỷ lệ phát triển thấp.

Năm nào cũng lùng mua địa lan kiếm Trần Mộng (còn được gọi là lan "tiến vua"), anh Thành, một doanh nhân về lĩnh vực bất động sản ở Hà Nội cho biết, năm nay để có chậu lan đẹp khá khó khăn vì thời tiết không thuận lợi. "Tôi đi hỏi mua khoảng 3 vựa mới có khoảng 5 chậu hoa đẹp để biếu và chưng tết. Mỗi chậu có khoảng 38 - 50 cành, giá 2 triệu một cành", anh Thành nói và cho hay, với những chậu 100 - 120 cành như mọi năm khá hiếm.

Xác nhận loại lan "tiến vua" hiếm hơn so với mọi năm, ông Vương Xuân Phương, chủ vựa ở Lào Cai cho biết, năm nay ông cung ứng ra thị trường 500 chậu địa lan kiếm Trần Mộng nhưng chỉ có khoảng 10% là hàng "VIP", số còn lại là loại thường.

Người trồng lan
Lan "VIP" tại vườn nhà ông Phương. Ảnh: NVCC.

"Năm nay mưa kéo dài, một ngày chỉ có khoảng 3 tiếng nắng nên lan ra hoa chậm, nhiều cành vẫn còn hoa non nên rất khó bán. Khách đi xem từ sớm và khá đông nhưng vẫn chưa ưng ý vì hoa năm nay không đẹp bằng mọi năm. Do đó, hiện tôi mới chỉ nhận được khoảng 10% đơn đặt hàng", ông Phương nói.

Theo chủ vườn, năm nay ông bỏ ra 1,5 tỷ để đầu tư cho loại lan này nhưng đang lo sợ lỗ vì lượng hoa đạt yêu cầu không cao.

Cũng trồng lan Trần Mộng, ông Hóa cho biết năm nay cung ứng ra thị trường khoảng 400 chậu. Những chậu đẹp có giá 100 triệu đồng. "Tới nay lượng đặt hàng lạ, đẹp tăng nhanh nhưng tôi chỉ cung ứng được khoảng trên 20% theo yêu cầu", ông Hóa nói và cho rằng, với tình hình này năm nay gia đình ông có thể lỗ nửa tỷ đồng.

Theo ông Hóa, năm nay lan Trần Mộng hiếm hơn năm ngoái bởi đợt vừa rồi các nhà vườn chuyển lan xuống Sa Pa chăm sóc nhưng trúng đợt có sương muối, nhiều cơ sở mất trắng vụ lan Tết. Gia đình ông nhờ che chắn kỹ nên giảm bớt được thiệt hại.

Trồng khoảng 700 chậu lan Trần Mộng loại thường, ông Minh cho biết năm nay thời tiết kém nên nguồn cung lan giảm một nửa so với mọi năm. "Tới nay đơn đặt hàng đạt 60%, giá tăng 15% so với mọi năm. Nếu năm ngoái loại thường khoảng 350.000 đồng một cành thì nay tăng lên 400.000 đồng và sẽ còn tăng tiếp khi Tết cận kề", ông Minh chia sẻ

Theo các nhà vườn, địa lan rất khó trồng và phải kiên trì. Đặc biệt, loại này ở khu vực phía Bắc chỉ thích hợp với khí hậu Sa Pa nên số lượng cung ứng ra thị trường không nhiều. Để có chậu địa lan bán Tết, người trồng phải mất 3 năm gieo củ, một năm chăm sóc, nên các nhà vườn thường trồng luân phiên. Điểm khác biệt của địa lan Sa Pa so với các giống khác là hoa phải gần 3 tháng mới tàn. Đây là loại hoa rủ chứ không thẳng đứng như địa lan Đà Lạt. Mỗi chùm có nhiều bông, chiều cao có thể lên tới 90 cm.

Địa lan kiếm Trần Mộng là giống lan thời xưa thường được dùng để tiến vua. Chúng có mùi thơm ngọt, dịu nhẹ và không hắc như các loại khác. Ngoài ra, loại hoa này chỉ có 4 màu đặc trưng là vàng chanh, xanh lơ, xanh ngọc và vàng nâu. Trong đó, xanh ngọc là màu khách ưa chuộng nhất. Đặc biệt, vì được trồng ở Việt Nam, không phải lan nhập khẩu, những cành lan loại này thường nở hết, chứ không bị rụng nụ như một số loại nhập.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,172 16,192 16,792
CAD 18,305 18,315 19,015
CHF 27,429 27,449 28,399
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,561 3,731
EUR #26,372 26,582 27,872
GBP 31,100 31,110 32,280
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.23 160.38 169.93
KRW 16.33 16.53 20.33
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,248 2,368
NZD 14,848 14,858 15,438
SEK - 2,276 2,411
SGD 18,137 18,147 18,947
THB 635.96 675.96 703.96
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 23:00