Người da màu giàu có nhất nước Mỹ thừa nhận trốn thuế suốt 15 năm

08:14 | 17/10/2020

108 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hồi tháng 8, các tổ chức liên bang đã phối hợp điều tra vị tỷ phú da màu nổi tiếng Robert Smith với cáo buộc trốn thuế lên tới 200 triệu USD. Mới đây, vị tỷ phú này đã thừa nhận về hành vi của mình.
Người da màu giàu có nhất nước Mỹ thừa nhận trốn thuế suốt 15 năm - 1
Tỉ phú Robert Smith đã kí một thỏa thuận miễn truy tố, trong đó ông thừa nhận đã khai man thu nhập với Sở Thuế vụ (IRS). Ảnh: Getty

Ông Robert Smith, 57 tuổi, là người đồng sáng lập và Giám đốc điều hành của Vista Equity Partners và “người Mỹ da đen giàu có nhất” với khối tài sản ước tính 5,2 tỷ USD, theo Forbes. Ông hiện là người giàu thứ 125 tại Mỹ. Ông thành lập Vista vào năm 2000 và quỹ đầu tư này hiện quản lý số tài sản hơn 50 tỷ USD.

Tuy vậy, vào hồi tháng 8 vừa qua, vị tỷ phú này bị cáo buộc che giấu doanh thu từ năm 2000 đến 2015 nhằm trốn nộp hàng triệu USD tiền thuế. Chính ông Smith cũng thừa nhận đã thực hiện hành vi này bằng cách lập tài khoản nước ngoài tại các quốc gia vùng Caribe gồm Belize, St Kitts và Nevis.

Theo một thỏa thuận ký với nhà chức trách, Smith thừa nhận, ông đã liên tục có những báo cáo sai sự thật với thuế vụ. Sau một cuộc điều tra kéo dài 4 năm, ông đã đồng ý nộp 139 triệu USD tiền thuế, tiền lãi chậm nộp và tiền phạt.

Số tiền này bao gồm 56 triệu USD tiền thuế và tiền phạt vì các khoản thu nhập không kê khai và 82 triệu USD vì không khai báo các tài khoản ở nước ngoài. Smith cũng từ bỏ khoản tín dụng thuế trị giá 182 triệu USD cho các khoản đóng góp từ thiện mà mình đã thực hiện.

Các công tố viên liên bang Mỹ cho biết, vị tỷ phú này tránh khỏi bị truy tố nhờ tích cực hợp tác trong vụ điều tra chống lại Robert Brockman – một doanh nhân ở thành phố Houston, bang Texas.

Theo Bloomberg, tỷ phú Brockman hôm 15/10 đã bị cáo buộc sử dụng một mạng lưới gồm nhiều thực thể ở vùng Caribbean để che giấu 2 tỷ USD thu nhập. Cơ quan công tố Mỹ gọi đây là vụ điều tra thuế lớn nhất từ trước đến nay của nước này nhằm vào một cá nhân.

Người da màu giàu có nhất nước Mỹ thừa nhận trốn thuế suốt 15 năm - 2
Ông Robert Smith đã trở nên nổi tiếng hồi năm ngoái khi cam kết trả nợ cho hàng trăm sinh viên da màu tại một trường đại học ở Atlanta. Ảnh: Getty

Ông David Anderson – Công tố viên tại thành phố San Francisco cho biết: “Ông Smith đã phạm những tội nghiêm trọng, nhưng ông cũng đã đồng ý hợp tác. Sự hợp tác của ông Smith giúp ông có cơ hội tránh bị truy tố”.

Tuy không bị truy tố, vụ điều tra này đã làm tổn hại đến hình ảnh người tỷ phú từng thu hút sự chú ý của truyền thông quốc tế hồi năm ngoái khi cam kết với 400 cử nhân tốt nghiệp trường Đại học Black Morehouse ở Atlanta rằng mình sẽ chi trả toàn bộ các khoản vay sinh viên cho họ, với tổng số tiền ước tính trị giá 40 triệu USD.

Tại Mỹ, những khoản vay này thường lên tới hàng chục nghìn USD với mỗi sinh viên và là gánh nặng tài chính khổng lồ có thể khiến họ mất nhiều năm trời để hoàn trả.

Năm 2017, ông Robert Smith trở thành nhân vật da màu đầu tiên tham gia Giving Pledge - sáng kiến trong đó các tỷ phú tham gia cam kết sẽ hiến tặng phần lớn tài sản trong thời gian còn sống.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,226 16,246 16,846
CAD 18,219 18,229 18,929
CHF 27,240 27,260 28,210
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,150 31,160 32,330
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.78 158.93 168.48
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,844 14,854 15,434
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,086 18,096 18,896
THB 631.59 671.59 699.59
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 19:00