Ngày hội tuyển dụng tiếp viên quy mô lớn chuẩn bị “đáp” xuống Tokyo

11:27 | 30/08/2019

188 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau hai thành phố lớn nhất Việt Nam là Hà Nội và TP.HCM, ngày hội tuyển dụng tiếp viên quy mô lớn của Vietjet chuẩn bị “đáp” tại Nhật Bản và điểm dừng chân lần này là Thủ đô của đất nước Mặt Trời mọc - thành phố Tokyo.

Trong thời gian qua, hãng hàng không thế hệ mới Vietjet liên tục nhận giải thưởng về tuyển dụng và đào tạo nhân sự như “Nơi làm việc Tốt nhất Việt Nam”, “Thương hiệu Tuyển dụng Tốt nhất Châu Á 2019”, “Thương hiệu Nhà tuyển dụng Tốt nhất Toàn cầu 2019”, v.v. Để được đánh giá cao trong lĩnh vực tuyển dụng và đào tạo nhân sự, Vietjet chú trọng phát triển từng cá nhân và định hướng phát triển trở thành một thành phần quan trọng trong tập thể gia đình Vietjet.

ngay hoi tuyen dung tiep vien quy mo lon chuan bi dap xuong tokyo

Với mục tiêu mở rộng mạng bay trên toàn thế giới và phát triển trở thành một hãng hàng không toàn cầu trong tương lai không xa, Vietjet trao cơ hội thăng tiến không giới hạn, chế độ đãi ngộ cạnh tranh và cơ hội học tập tại cơ sở đào tạo hàng không tiên tiến với những chuyên gia hàng đầu thế giới trong ngành hàng không. Đặc biệt, các ứng viên trúng tuyển sẽ được trải nghiệm học tập và rèn luyện trong chương trình đào tạo với giáo trình và cơ sở vật chất được phê chuẩn tiêu chuẩn châu Âu bởi Cơ quan An toàn Hàng không châu Âu - EASA tại Học viện Hàng không Vietjet.

Đặc biệt, Vietjet chọn Tokyo (Nhật Bản) là điểm dừng chân cuối cùng trong chuỗi sự kiện tuyển dụng quy mô lớn tháng 8. Ngày hội sẽ diễn ra lúc 8h30 ngày 31/8 (giờ địa phương) tại Tổ hợp văn phòng TKP Shinbashi Shoodome - Tòa nhà 2 Toyo Kaiji, 4-24-8, Shinbashi, Minatoku, thành phố Tokyo. Tới với buổi phỏng vấn này là bạn đang tiến gần hơn tới giấc mơ trở thành thành viên trong đội tiếp viên năng động, sáng tạo của hãng hàng không có đội tàu bay “trẻ” nhất khu vực.

Sứ mệnh “kết nối bầu trời” đang được các thành viên đa màu sắc văn hóa tới từ hơn 40 quốc gia của Vietjet thực hiện mỗi ngày với mục tiêu mang cơ hội bay tới hàng chục triệu người Việt Nam và trên toàn thế giới. Hiện nay, Vietjet đang khai thác 4 đường bay kết nối Việt Nam - Nhật Bản và sẽ mở đường bay thứ 5 (từ Đà Nẵng tới Tokyo) vào tháng 10 năm nay. Bên cạnh đó, Vietjet cũng là hãng hãng LCC duy nhất trên thế giới gia nhập Liên đoàn Kinh tế Nhật Bản - Keidanren.

Trong thời gian tới, Vietjet sẽ tiếp tục mang Ngày hội tuyển dụng quy mô lớn tới các thành phố khác trên toàn thế giới để tìm kiếm những ứng viên có cùng “giấc mơ bay”. Thông tin chi tiết về thời gian, địa điểm, yêu cầu và hồ sơ ứng viên được công bố tại website http://careers.vietjetair.com/Jobs/Vacancy/2029. Ứng viên cũng có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại ngày hội tuyển dụng.

Được vinh danh với hơn 30 giải thưởng trong nước và hàng chục giải thưởng quốc tế lớn, Vietjet là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) và sở hữu chứng chỉ an toàn khai thác (IOSA). Các chỉ số an toàn khai thác và độ tin cậy kĩ thuật của Vietjet luôn dẫn đầu trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương với tiếp viên trẻ trung, năng động, đội tàu bay mới, hiện đại và nhiều dịch vụ mới mẻ, đa dạng. Với Vietjet, giấc mơ bay của hàng chục triệu khách hàng khắp thế giới đã trở thành hiện thực.

Vietjet là hãng hàng không đầu tiên tại Việt Nam vận hành theo mô hình hàng không thế hệ mới, chi phí tiết kiệm, linh hoạt và cung cấp đa dạng các dịch vụ cho khách hàng lựa chọn. Không chỉ vận chuyển hàng không, Vietjet còn cung cấp các nhu cầu tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ cho khách hàng thông qua các ứng dụng công nghệ thương mại điện tử tiên tiến. Vietjet là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) với Chứng nhận An toàn khai thác IOSA. Vietjet vừa được xếp hạng an toàn hàng không ở mức cao nhất thế giới với mức 7 sao trong hai năm liền 2018, 2019 bởi AirlineRatings.com, tổ chức uy tín hàng đầu thế giới chuyên đánh giá về an toàn và sản phẩm của các hãng hàng không toàn cầu. Trước đó, AirlineRating cũng vinh danh Vietjet với giải thưởng “Best Ultra Low-Cost Airline 2018-2019”. Gần đây hãng cũng lọt top 50 hãng hàng không toàn cầu về hoạt động và sức khoẻ tài chính năm 2018, theo tạp chí Airfinance Journal.

Hiện tại, Vietjet đang thực hiện gần 400 chuyến bay mỗi ngày và đã vận chuyển hơn 80 triệu lượt hành khách, với 129 đường bay phủ khắp các điểm đến tại Việt Nam và các đường bay quốc tế đến Ấn Độ, Nhật Bản, Hong Kong, Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Indonesia, Campuchia và Ấn Độ…

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼850K 74,250 ▼850K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼850K 74,150 ▼850K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 16:00