Ngân hàng Úc bị phạt kỷ lục 1,3 tỷ USD vì rửa tiền 23 triệu lần

18:15 | 24/09/2020

113 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Westpac đã thừa nhận vi phạm luật chống rửa tiền 23 triệu lần trong hơn 6 năm, bao gồm cả việc không báo cáo các khoản chuyển tiền quốc tế trị giá hơn 11 tỷ USD.
Ngân hàng Úc bị phạt kỷ lục 1,3 tỷ USD vì rửa tiền 23 triệu lần - 1
Giám đốc điều hành Westpac, Peter King đưa ra lời xin lỗi sau khi chấp nhận khoản tiền phạt lớn nhất trong lịch sử nước Úc.

Ngân hàng lâu đời nhất của Úc - Westpac đã đồng ý trả khoản tiền phạt kỷ lục 1,3 tỷ USD vì vi phạm các quy tắc chống rửa tiền, tài trợ cho các hoạt động bóc lột trẻ em và các hoạt động khác có khả năng khủng bố.

Westpac đã thừa nhận vi phạm luật chống rửa tiền 23 triệu lần trong hơn sáu năm, bao gồm cả việc không báo cáo các khoản chuyển tiền quốc tế trị giá hơn 11 tỷ USD

Ngân hàng này đã thừa nhận một con số đáng kinh ngạc: 284 khách hàng của ngân hàng được phép thực hiện các giao dịch liên quan đến bóc lột trẻ em ở Đông Nam Á.

Ngân hàng lâu đời nhất của Úc sẽ trình bày một báo cáo về các vụ vi phạm này lên Tòa án Liên bang vào sáng nay.

Tài liệu dài 94 trang này đã được xuất bản trên ASX phác thảo cách Westpac đã vi phạm luật chống rửa tiền và chống khủng bố từ năm 2013 đến năm 2019

Giám đốc điều hành Westpac, Peter King đã đưa ra lời xin lỗi sau khi đồng ý với khoản tiền phạt lớn nhất trong lịch sử Australia.

“Tôi muốn thành thật xin lỗi vì những sai lầm này của ngân hàng”, ông nói.

Người tiền nhiệm là ông Brian Hartzer, sinh ra tại New York, đã từ chức giám đốc điều hành vào tháng 11 năm ngoái sau khi AUSTRAC (còn được gọi là Trung tâm Báo cáo và Phân tích Giao dịch Úc) cáo buộc Westpac đã cho phép 12 khách hàng thực hiện gần 3.000 giao dịch liên quan đến bóc lột trẻ em, cộng thêm 480.000 USD.

Tháng đó, giám đốc điều hành AUSTRAC, Nicole Rose cũng đã đưa ra bằng chứng cho thấy, ngân hàng này đã không thực hiện trách nhiệm giải trình đối với các giao dịch tại Philippines và Đông Nam Á tiềm ẩn rủi ro bóc lột trẻ em.

Bộ trưởng Bộ Nội vụ Úc Peter Dutton cho biết, Westpac đã khiến Úc gặp rủi ro.

“Các ngân hàng có trách nhiệm không dung túng cho các hoạt động tội phạm và bảo vệ người Úc khỏi khủng bố cũng như bóc lột trẻ em, buôn bán ma túy và lừa đảo”, ông nói hôm thứ Năm.

“Người Úc đáng lẽ có thể tin tưởng vào các ngân hàng và dịch vụ tài chính mà họ sử dụng hàng ngày nơi có các hệ thống mạnh mẽ nhằm bảo vệ cộng đồng khỏi tội phạm. Trong trường hợp này, Westpac đã vi phạm lòng tin đó và khiến khách hàng của họ thất vọng, cuối cùng khiến người Úc gặp rủi ro", ông nói thêm.

Hôm thứ Năm, Peter King hứa rằng, Westpac sẽ sửa chữa hệ thống kế toán của mình để luật rửa tiền không bị vi phạm nữa.

Ông nói: “Chúng tôi cam kết sẽ khắc phục các vấn đề để đảm bảo rằng những sai lầm này không xảy ra nữa.”

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 17:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 17:45