Ngân hàng thanh lý loạt ô tô giá siêu rẻ, chỉ từ 26 triệu đồng

18:36 | 30/08/2020

159 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng tiếp tục rao bán hàng loạt tài sản cố định để thu hồi nợ vay, trong đó có những chiếc ô tô giá siêu rẻ, chỉ từ 26 triệu đồng.

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) chi nhánh Bắc Ninh vừa thông báo thanh lý về việc thanh lý tài sản cố định của chi nhánh này.

Theo đó, tài sản cố định mà chi nhánh này thanh lý là 2 chiếc xe ô tô nhãn hiệu Mitsubishi Pajero biển số 99K-4634 sản xuất năm 2005, đã qua nhiều năm sử dụng với giá khởi điểm là 25,792 triệu đồng và chiếc Toyota HIACE 16 chỗ biển số 99K-2368 sản xuất năm 2001, đã qua nhiều năm sử dụng với giá 26,674 triệu đồng.

Ngân hàng thanh lý loạt ô tô giá siêu rẻ, chỉ từ 26 triệu đồng - 1

Ngân hàng cho biết, giá khởi điểm trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, khách hàng trúng đấu giá tự chịu chi phí trong việc di dời, lưu trữ và chuyển quyền sở hữu sử dụng tài sản theo quy định.

VietinBank Thái Bình cũng có thông báo bán đấu giá tài sản bảo đảm của Công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Đạt để xử lý thu hồi nợ vay.

Tài sản bán đấu giá là 1 chiếc xe ô tô khách giường nằm 41 chỗ ngồi; màu sơn xanh; sản xuất năm 2008, nhãn hiệu Daewoo; biển số 17K-9739; số máy G470R700388; số khung 5A518D000037 của Công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Đạt.

Tài sản trên được thế chấp tại VietinBank Thái Bình theo Hợp đồng thế chấp số 01/2009/HĐTC ngày 5/1/2009 và văn bản sửa đổi bổ sung HĐTC số 01/2014 ngày 10/3/2014. Giá khởi điểm đấy giá là 196,3 triệu đồng, chưa bao gồm các loại thuế theo quy định.

VietinBank Lê Châun cũng vừa có thông báo bán đấu giá tài sản bảo đảm của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Hồng Phúc để xử lý thu hồi nợ vay.

Tài sản bán đấu giá gồm 12 xe ô tô đầu kéo đã qua sử dụng nhãn hiệu International, sản xuất năm 2010, 2014; 10 somi rơmooc đã qua sử dụng nhãn hiệu CIMC sản xuất năm 2015. Tất cả đều đăng ký tên chủ sử hữu là: Công ty TNHH Đầu Tư và Phát triển Hồng Phúc.

Toàn bộ tài sản trên được thế chấp tại VietinBank Lê Chân theo Hợp đồng thế chấp tài sản số 143/2016/HĐTC/NHCT164-HONGPHUC-52XE ngày 28/11/2016. Hợp đồng đã được Văn phòng Công chứng Nhân Hòa công chứng số 4672; Quyển số 17/2016.TP/CC-SCC/HĐGD ngày 29/11/2016.

Toàn bộ tài sản trên có giá khởi điểm hơn 5,7 tỷ đồng (chưa bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí chuyển nhượng tài sản theo quy định của pháp luật). Người mua được tài sản trúng đấu giá chịu trách nhiệm làm các thủ tục đăng ký chuyển nhượng và chịu các loại phí, lệ phí chuyển nhượng, theo quy định.

Không chỉ VietinBank, thời gian gần đây cũng có nhiều ngân hàng thông báo đấu giá, thanh lý hàng loạt ô tô để thu hồi nợ vay; trong đó có những món hàng được rao bán với giá khởi điểm dưới 200 triệu đồng, thậm chí chỉ từ 60 triệu đồng.

Ví dụ như 2 chiếc xe tải thùng kín Changan SC1022DB4N/TK sản xuất năm 2017 được ngân hàng VPBank rao bán với giá 61 triệu đồng và 67,5 triệu đồng. Một chiếc xe tải Chiến Thắng sản xuất năm 2016 cũng đang được ngân hàng rao bán với giá 96 triệu đồng.

Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB) cũng tiếp tục rao bán 69 phương tiện vận tải. Trong đó, chiếc Chevrolet Spark Van được ngân hàng rao bán với giá từ 185-204 triệu đồng, Chevrolet Aveo giá 268 triệu đồng, chiếc Toyota Vios giá 360 triệu đồng, Kia Morning 2018 giá 330 triệu đồng,…

Trước đó, VIB cũng rao bán 59 phương tiện vận tải, chủ yếu là ôtô dưới 9 chỗ các dòng Toyota Vios, Ford Transit, Toyota Innova, Honda City, Chevrolet Colorado, Mitsubishi Pajero, Peugeot…

Theo Dân trí

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,845 15,865 16,465
CAD 18,011 18,021 18,721
CHF 26,994 27,014 27,964
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,905 26,115 27,405
GBP 30,753 30,763 31,933
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.61 159.76 169.31
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,560 14,570 15,150
SEK - 2,241 2,376
SGD 17,816 17,826 18,626
THB 626.78 666.78 694.78
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 06:00