Nền kinh tế vẫn bỏ phiếu cho ông Biden dù được ông Trump "chào hàng"

12:49 | 11/11/2020

124 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng thống Mỹ Donald Trump đã dựa vào các lập luận kinh tế trong nỗ lực tái đắc cử của mình. Nhưng nền kinh tế lại ủng hộ ứng cử viên đảng Dân chủ Joe Biden
Nền kinh tế vẫn bỏ phiếu cho ông Biden dù được ông Trump chào hàng - 1
Ông Donald Trump và ông Joe Biden

Tổng thống mới đắc cử Joe Biden đã giành chiến thắng ở các bang chiếm 70% GDP kinh tế của nước Mỹ, và cũng là những nơi thường có hoạt động kinh tế tốt hơn dưới thời tổng thống đương nhiệm của Đảng Cộng hòa Donald Trump, theo một phân tích của Viện Brookings.

Nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ tổng sản phẩm quốc nội không tính trọng số tại các bang dành chiến thắng của ông Joe Biden cao hơn cả bà Hillary Clinton hồi năm 2016 là 64%. Ông Biden đã lật ngược được kết quả bầu cử ở những nơi đông dân như Hạt Maricopa ở Arizona và Hạt Tarrant ở Texas, nơi đã ủng hộ Tổng thống Trump bốn năm trước.

Theo một nghĩa nào đó, kết quả không có gì đáng ngạc nhiên: GDP được tính theo dân số. Trong khi đó, các bang có truyền thống ủng hộ Đảng Cộng hòa tập trung ở hàng nghìn quận ít dân cư hơn trên khắp miền trung của nước Mỹ. Còn các bang ủng hộ Đảng Dân chủ tập trung ở các thành phố đông dân hơn và đặc biệt phía Đông và Tây, tại các đô thị ven biển như Los Angeles, New York và Atlanta. Đây rõ ràng là chìa khóa giúp ông Joe Biden giành chiến thắng ở Georgia.

Những thành phố đó là nơi đặt trụ sở của những công ty có năng suất cao nhất của nước Mỹ.

Mark Muro, thành viên cấp cao tại Chương trình Chính sách Đô thị của Brookings, nói rằng ngay cả khi kết quả bầu cử phản ánh xu hướng nhân khẩu học đang diễn ra trong nhiều thập kỷ, sự phân chia chính trị vẫn chưa được giải quyết tại Mỹ - ngay cả đối với các vấn đề cấp bách hiện nay như viện trợ cho đại dịch Covid-19 tại các thành phố.

Đảng Cộng hòa “phản ánh cơ sở kinh tế nằm ở các thị trấn nhỏ và vùng nông thôn đang gặp khó khăn của quốc gia, vẫn còn thất vọng với đất nước”, ông Muro nói và cho rằng: “Đó không phải là một kịch bản của sự đồng thuận hay thành tựu kinh tế nào cả”.

Và trong trường hợp của Tổng thống Trump, kết quả có thể tuân theo một logic khác.

Phân tích kết quả cho thấy, Tổng thống Trump ít phải đối mặt với các phản ứng từ cử tri ở những nơi đã ủng hộ ông vào năm 2016 và những nơi bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi đại dịch. Tỷ lệ phiếu bầu của ông thường tăng lên ở những nơi đó.

Nhưng ông đã không được sự tán đồng từ những nơi khác.

Theo một phân tích mới của Nhóm Đổi mới Kinh tế, các quận bỏ phiếu cho ông Biden cũng được hưởng mức lương, việc làm và tăng trưởng kinh tế dưới thời chính quyền ông Donald Trump lớn hơn các quận bỏ phiếu cho chính ông Trump.

Theo Dân trí

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,007 16,027 16,627
CAD 18,157 18,167 18,867
CHF 27,346 27,366 28,316
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,201 26,411 27,701
GBP 31,060 31,070 32,240
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.21 160.36 169.91
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,746 14,756 15,336
SEK - 2,243 2,378
SGD 18,104 18,114 18,914
THB 637.8 677.8 705.8
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 05:00