Một người Hà Nội có thu nhập 41 tỷ đồng nhờ... Google

22:00 | 20/10/2020

199 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trường hợp ông Trần Đức Phương (Hà Nội) có thu nhập 41 tỷ đồng nhờ Google đã được Tổng cục Thuế mời lên làm việc, người này sau đó bị truy thu số thuế hơn 4 tỷ đồng.

Trao đổi với báo chí tại Họp báo về chống buôn lậu quý 3 của Ban Chỉ đạo 389 Quốc gia vừa diễn ra tại Hà Nội hôm nay (20/10), ông Vũ Mạnh Cường, Vụ trưởng Vụ thanh tra kiểm tra (Tổng cục Thuế) cho biết đích danh cá nhân nói trên.

Một người Hà Nội có thu nhập 41 tỷ đồng nhờ... Google - 1
Một cá nhân ở Hà Nội có doanh thu nhờ Google hơn 41 tỷ đồng, bị truy thu thuế hơn 4 tỷ đồng (ảnh minh họa)

Theo ông Cường, một người tên là Trần Đức Phương tại Hà Nội có số thu nhập từ Google hơn 41 tỷ đồng, ngay sau khi phát hiện trường hợp này, Tổng cục Thuế đã mời ông Phương lên làm việc và truy thu số tiền thuế là hơn 4 tỷ đồng.

Ngoài ra, vị đại diện Tổng cục Thuế cho biết, theo dữ liệu của các ngân hàng thương mại cung cấp cho cơ quan thuế, riêng Hà Nội đã có 18.304 cá nhân, tổ chức đã nhận được số tiền từ Google và Facebook, Youtube hoặc kinh doanh có lời nhờ các phương thực thương mại điện tử nói trên, số tiền là 1.462 tỷ đồng. Tổng cục Thuế đã trực tiếp hướng dẫn kê khai những người có nghĩa vụ thuế, và số tiền thuế truy thu khoảng 13,9 tỷ đồng.

Ngoài các nghĩa vụ thuế đối với người kinh doanh bán hàng online, hoạt động kinh doanh cho thuê nhà thông qua các ứng dụng điện tử cũng có đóng góp thuế khá lớn. Trong 8 tháng năm 2020, cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế xác định có 5.000 tỷ đồng doanh thu từ các loại hình nói trên, trong đó số thuế phải thu khoảng 93 tỷ đồng.

Theo ông Cường, hiện hoạt động thương mại điện tử chia ra làm 3 mảng chính: Cá nhân bán hàng qua mạng Facebook, Youtube, Tổng cục Thuế xác định có cá nhân bán hàng qua mạng có một số cá nhân có cửa hàng và có kê khai thuế rồi, nhưng một số sử dụng thương mại điện tử để chuyên doanh.

Thời gian sắp tới, để rà soát thu đúng, thu đủ đối tượng chịu thuế, ông Cường cho biết ngành Thuế sẽ đẩy mạnh các biện pháp nghiệp vụ để thanh tra, kiểm soát thuế, phối hợp với Công an phường xã đối với những hoạt động mang tính lớn, đặc thù để kịp thời xử lý đúng pháp luật.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,195 16,215 16,815
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,253 27,273 28,223
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,332 26,542 27,832
GBP 31,117 31,127 32,297
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.4 159.55 169.1
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,828 14,838 15,418
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,099 18,109 18,909
THB 632.41 672.41 700.41
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 04:45