Minh bạch trong quản lý thuế đối với hộ kinh doanh

07:00 | 14/09/2015

886 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 92/2015/TT-BTC hướng dẫn quản lý thuế đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh.
minh bach trong quan ly thue doi voi ho kinh doanh
Ảnh minh hoạ.
minh bach trong quan ly thue doi voi ho kinh doanh Thuế xuất khẩu sắn còn 0%
minh bach trong quan ly thue doi voi ho kinh doanh Áp thuế 2% cho mặt hàng xơ polyester
minh bach trong quan ly thue doi voi ho kinh doanh “Chí phèo” kiểu Sông Đà Thăng Long!

Với khoảng 3 triệu hộ kinh doanh, công tác quản lý thuế, thu thuế của ngành thuế gặp không ít khó khăn, thách thức, đặc biệt là vấn đề xác định mức thuế phải đóng. Chuyện cán bộ thuế nhận tiền của đối tượng thuộc diện nộp thuế để giảm mức thuế phải thực hiện vì thế cũng được phản ánh nhiều trên các phương tiện thông tin đại chúng, gây bức xúc trong dư luận xã hội.

Tuy nhiên, với Thông tư số 92, việc niêm yết công khai mức thuế của các hộ kinh doanh được đánh giá là sẽ chấm dứt vấn đề này, qua đó chống thất thu thuế của nhà nước.

Theo Bộ Tài chính, ngoài các nội dung phải công khai như trước đây là danh sách cá nhân thuộc diện nộp thuế và không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, Thông tư 92 đã bổ sung công khai danh sách cá nhân sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế.

Về phương pháp công khai, ngoài việc gửi lấy ý kiến rộng rãi người dân và hộ kinh doanh tại các địa điểm là UBND xã, phường, thị trấn, cơ quan thuế như trước đây, Thông tư đã bổ sung việc gửi bảng công khai thông tin của hộ kinh doanh cùng với thông tin của 200 hộ kinh doanh có cùng địa bàn hoặc cùng ngành nghề kinh doanh đến từng hộ kinh doanh đối với cả 2 lần niêm yết (dự kiến và chính thức).

Ngoài ra, các tài liệu niêm yết công khai lần 1 và lần 2 còn được gửi tới Hội đồng nhân dân và Mặt trận tổ quốc quận, huyên, xã phường thị trấn … để tăng cường giám sát cơ quan thuế và Hộ kinh doanh trong quá trình xác định mức thuế khoán và tổ chức thực hiện. Thực hiện công khai thông tin trên trang thông tin điện tử của ngành thuế về doanh thu khoán và mức thuế khoán chính thức của từng hộ kinh doanh để tất cả mọi người quan tâm đều có thể tra cứu được vào đầu năm khi thông báo mức thuế phải nộp của năm và cập nhật hàng tháng khi có sự thay đổi.

Địa điểm niêm yết công khai được xác định là bộ phận một cửa của Chi cục thuế và ủy ban nhân dân quận, huyện; tại cửa, cổng hoặc địa điểm thích hợp của trụ sở ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trụ sở Đội thuế; Ban quản lý chợ …. thay vì chỉ niêm yết công khai tại trụ sở ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trụ sở Đội thuế; Ban quản lý chợ như trước đây. Địa điểm công khai niêm yết thông tin của hộ kinh doanh cũng được cơ quan thuế thông báo đến từng hộ kinh doanh. Việc này theo Bộ Tài chính là để đảm bảo thuận lợi cho việc tiếp nhận thông tin và giám sát của người dân, hộ kinh doanh và các cơ quan, ban ngành tại địa phương.

Đặc biệt, để đảm bảo tính công khai, minh bạch trong quá trình quản lý thuế đối với các hộ kinh doanh, Thông tư 92 còn quy định về việc tăng cường kiểm tra, giám sát của người dân, cơ quan ban ngành tại địa phương, cơ quan thuế cấp trên đối với việc xác định mức thuế khoán cũng như trong quá trình quản lý thuế. Theo đó, các tài liệu yết công khai đều được gửi tới Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Mặt trận tổ quốc huyện, xã, phường, thị trấn để xin ý kiến, phối hợp chỉ đạo, giám sát trong quá trình thực hiện…

Thanh Ngọc

Năng lượng Mới

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,875 15,895 16,495
CAD 18,011 18,021 18,721
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,930 26,140 27,430
GBP 30,793 30,803 31,973
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.9 160.05 169.6
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,211 2,331
NZD 14,593 14,603 15,183
SEK - 2,248 2,383
SGD 17,848 17,858 18,658
THB 629.89 669.89 697.89
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 22:00