Máy bay Boeing 787-9 Dreamliner đầu tiên về với đội bay của Bamboo Airways

15:50 | 10/12/2019

1,137 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiếc Boeing này đưa Bamboo Airways trở thành hãng hàng không tư nhân đầu tiên khai thác máy bay thân rộng, đồng thời mở màn cho loạt Boeing 787-9 Dreamliner sẽ về gia nhập đội bay của Bamboo Airways từ giờ đến tháng 1/2020.

Bamboo Airways nhận Boeing 787-9 Dreamliner tại Mỹ

Ngày 9/12, tại Trung tâm bàn giao của Boeing tại South Carolina, Mỹ, Tập đoàn máy bay Boeing và Hãng hàng không Bamboo Airways tổ chức Sự kiện đón máy bay Boeing 787-9 Dreamliner đầu tiên về đội bay của Bamboo Airways. Sự kiện có sự tham dự của ông Lane Ballard - Phó chủ tịch Boeing tại Charleston và ông Đặng Tất Thắng - Phó chủ tịch Thường trực Bamboo Airways.

may bay boeing 787 9 dreamliner dau tien ve voi doi bay cua bamboo airways
Phó chủ tịch Bamboo Airways Đặng Tất Thắng phát biểu trong khuôn khổ sự kiện Bamboo Airways tiếp nhận bàn giao máy bay Boeing 787-9 Dreamliner đầu tiên tại Mỹ

Đây là chiếc máy bay thân rộng đầu tiên trong thỏa thuận giữa Bamboo Airways và Boeing, mở màn cho loạt máy bay thân rộng sẽ liên tục về với đội bay vào cuối năm 2019 và đầu năm 2020, đưa Bamboo Airways trở thành hãng hàng không tư nhân đầu tiên tại Việt Nam khai thác máy bay thân rộng. Dự kiến đến tháng 1/2020, hãng sẽ vận hành 4 máy bay Boeing 787-9 Dreamliner.

may bay boeing 787 9 dreamliner dau tien ve voi doi bay cua bamboo airways
Đại diện Boeing và Bamboo Airways cắt băng trong khuôn khổ sự kiện

Ngay sau khi về với hãng, chiếc Boeing 787-9 Dreamliner này sẽ được Bamboo Airways điều phối khai thác trên đường bay Hà Nội - TP HCM ngay trong dịp Tết Canh Tý 2020 tới đây và tiến tới khai thác các đường bay nội địa khác như Hà Nội/TP HCM - Đà Nẵng. Trong thời gian tiếp theo, đây sẽ là dòng máy bay chủ lực khai thác các đường bay tầm trung và dài của Bamboo Airways tới châu Á, châu Âu, châu Mỹ, kết nối các quốc gia như Nhật Bản, Hàn Quốc, Séc, Úc, Mỹ...

may bay boeing 787 9 dreamliner dau tien ve voi doi bay cua bamboo airways
Bamboo Airways chính thức tiếp nhận chiếc máy bay thân rộng Boeing 787-9 Dreamliner đầu tiên

“Boeing 787-9 Dreamliner đáp ứng lý tưởng các yêu cầu về dịch vụ định hướng 5 sao mà Bamboo Airways đề ra, đồng thời phù hợp hơn cho các chặng bay đường dài mà chúng tôi đang xây dựng, bao gồm cả các đường bay vượt châu lục”, ông Đặng Tất Thắng nói.

Máy bay tiên tiến bậc nhất

Việc tiếp nhận liên tiếp các máy bay mới, nhiều về số lượng và chuẩn về chất lượng, đóng vai trò then chốt trong việc đưa Bamboo Airways tới gần hơn mục tiêu cung cấp dịch vụ 5 sao trên mọi chuyến bay, trở thành hãng hàng không của sự hiếu khách mang tầm vóc quốc tế.

Boeing 787-9 Dreamliner là một trong những dòng máy bay tiết kiệm nhiên liệu bậc nhất thế giới, có độ an toàn và độ bền cao, giảm tiếng ồn và lượng khí thải gây ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên. Máy bay có phần thân và vỏ được chế tạo bằng vật liệu cao cấp và composite chiếm tỷ trọng lớn, tạo cho máy bay có cấu trúc chắc chắn, giảm được trọng lượng. Theo tính toán, Boeing 787-9 Dreamliner có thể bay quãng đường dài lên đến 13.950km.

may bay boeing 787 9 dreamliner dau tien ve voi doi bay cua bamboo airways
Khoang thương gia sang trọng, hiện đại trong chiếc Boeing 787-9 Dreamliner vừa tiếp nhận của Bamboo Airways

So với các máy bay cùng chủng loại, Boeing 787-9 Dreamliner tiêu hao ít hơn 20% về chi phí nhiên liệu và ít hơn từ 30-40% chi phí bảo dưỡng.

Cabin của máy bay Boeing 787-9 Dreamliner được thiết kế tạo sự tiện nghi tối đa cho hành khách với không gian rộng rãi hơn, hệ thống chiếu sáng sử dụng công nghệ đèn LED, độ ẩm và áp suất trong cabin được giữ tương đương với áp suất ở độ cao 1,8km, giúp giảm bớt mệt mỏi cho các hành khách trên các chuyến bay dài. Ghế ngồi hành khách được thiết kế rộng rãi với độ ngả thoải mái hơn. Ghế hạng thương gia có chế độ giường nằm ngả 180 độ.

may bay boeing 787 9 dreamliner dau tien ve voi doi bay cua bamboo airways
Đại diện Boeing và Bamboo Airways chụp ảnh kỷ niệm trong khuôn khổ sự kiện

Tính đến thời điểm hiện tại, Bamboo Airways đã khai thác 33 đường bay nội địa và quốc tế gồm Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc (bao gồm Đài Loan và Macao). Dự kiến đến hết năm 2019, Hãng mở rộng mạng lưới đường bay lên 39-40 đường, bao gồm đường bay đến Đài Loan (Trung Quốc) và Đông Nam Á. Đội bay của Bamboo Airways dự kiến sẽ đạt 30 máy bay vào quý 1/2020.

Hãng đã vận chuyển hơn 2 triệu lượt hành khách trên hơn 18.000 chuyến bay an toàn tuyệt đối. Chỉ số đúng giờ trung bình của Bamboo Airways trong 11 tháng qua đạt 94%, dẫn đầu toàn ngành hàng không Việt Nam.

Để biết thêm thông tin chi tiết và mua vé các đường bay của Bamboo Airways, quý khách vui lòng liên hệ:

Website https://bambooairways.com

Hotline: 1900 1166

Facebook: https://www.facebook.com/BambooAirwaysFanpage/

Email: [email protected]

PV

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 20:00