Mất ngàn tỉ lợi nhuận vì dám “chiến” với Masan, Kinh đô

11:16 | 25/03/2016

1,833 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Là cái tên sáng giá trong ngành bao bì nhựa nhưng khi sang lĩnh vực thực phẩm, Công ty cổ phần Công nghiệp – Dịch vụ - Thương mại Ngọc Nghĩa liên tục nếm trái đắng, lợi nhuận bị thổi bay cả ngàn tỉ đồng.
tin nhap 20160325110720
Ảnh minh họa.

Sau quãng thời gian có thể nói là thành công trong ngành bao bì nhựa với những đối tác khách hàng lớn như Côc Cola, Pepsi, Vinamilk… năm 2009, Ngọc Nghĩa đã có quyết định “lấn sân” sang lĩnh vực thực phẩm. Thương hiệu nước mắm Kabin, Thái Long nhanh chóng được Ngọc Nghĩa cho ra đời và cạnh tranh với các sản phẩm của Masan Consumer – doanh nghiệp khi đó được xác định chiếm tới 70% thị phần nước mắm, nước tương ở Việt Nam.

Cùng với quyết định trên, Ngọc Nghĩa còn “tham chiến” vào thị trường bánh kẹo – thị trường vốn thuộc về những thương hiệu như Kinh Đô, Bibica, Hải Hà – thông qua việc đầu tư vào một công ty bánh kẹo.

2 lĩnh vực mới này được Ngọc Nghĩa đầu tư với rất nhiều kỳ vọng bởi khi đó, ai cũng thấy đây là 2 lĩnh vực có khả năng sinh lời cao. Vậy nên, bất chấp sự phản đối, cảnh báo của đối tác là quỹ đầu tư Red River Holding đến từ Pháp, Ngọc Nghĩa vẫn triển khai các hoạt động đầu tư vào 2 lĩnh vực này. Và thực tế trong giai đoan 2010 – 2015, mảng thực phẩm đã mang lại cho Ngọc Nghĩa khoản doanh thu lên tới 1.300 tỉ đồng. Tuy nhiên, do việc đầu tư quá nhiều cho các chi phí quảng cáo, phát triển hệ thống nên tính chung, mảng thực phẩm vẫn khiến Ngọc Nghĩa lỗ tới 990 tỉ đồng, tương đương với 2/3 lợi nhuận mà ngành nhựa đã mang lại cho Ngọc Nghĩa trong giai đoạn trên.

Thua lỗ lớn, đến năm 2015, Ngọc Nghĩa quyết định bán lỗ để thoát khỏi ngành bánh kẹo, con số thu về được xác định là 57 tỉ đồng, thấp hơn nhiều so với tổng vốn đầu tư 322 tỉ đồng mà Công ty đã thực hiện.

Ngọc Nghĩa đã thu lỗ nặng trong lĩnh vực bánh kéo như vậy nhưng ngành nước mắm vốn được Công ty đặt mục tiêu tăng trưởng nhanh, hướng đến 2018 chiếm 30% thị phần cũng không mấy khả quan. Tăng tưởng mạnh nhưng doanh thu lại khiếm tốn, trong đó riêng năm 2015 tăng trưởng tới 39% thì doanh thu cũng chỉ đạt 400 tỉ đồng. Một con số quá khiếm tốn so với doanh thu thu về của Masan Consumer là 5.600 tỉ đồng. Đây rõ ràng là một phép toán không thể “gánh nổi” đối với người làm kinh doanh khi chịu lỗ ngàn tỉ sau 6 năm nhưng rồi chỉ gây dựng được 1 công ty có doanh thu chỉ vẻn vẹn… 400 tỉ đồng.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,099 16,119 16,719
CAD 18,256 18,266 18,966
CHF 27,375 27,395 28,345
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,546 3,716
EUR #26,265 26,475 27,765
GBP 30,882 30,892 32,062
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.2 160.35 169.9
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,780 14,790 15,370
SEK - 2,263 2,398
SGD 18,115 18,125 18,925
THB 633.91 673.91 701.91
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 18:00