Lừa đảo hợp đồng ảo để ăn “hoa hồng” tại thị trường châu Phi

09:15 | 09/05/2019

246 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Các đối tượng lừa đảo thông báo đơn hàng từ 1-2 triệu USD, thường chấp nhận ngay giá chào, không trả giá, sau đó đề nghị doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam trả phí môi giới…

Thương vụ Việt Nam tại Nigeria cho biết, trong thời gian qua Thương vụ nhận được một số đơn của các doanh nghiệp trong nước, đề nghị giải quyết khiếu nại các doanh nghiệp Nigeria, Cameroon và Togo lừa đảo.

Cụ thể, theo đơn tố cáo, các đối tượng lừa đảo thường lấy tên một tổ chức tại châu Phi, tạo một trang web giả, đưa ra một gói thầu với giá trị cao, cần nhập khẩu các mặt hàng từ Việt Nam và yêu cầu doanh nghiệp Việt Nam gửi thư xin dự thầu. Trong một thời gian ngắn, đối tượng lừa đảo gửi thư thông báo doanh nghiệp Việt Nam đã "thắng thầu", đề nghị trả lệ phí đấu thầu, từ 1.500-3.000 USD. Sau đó sẽ thay đổi tên tổ chức, địa chỉ, email và điện thoại, để tiếp tục lừa đảo doanh nghiệp khác.

lua dao hop dong ao de an hoa hong tai thi truong chau phi
Nhiều hợp đồng xuất khẩu gỗ có dấu hiệu lừa đảo

Một hình thức lừa đảo khác, theo doanh nghiệp Việt Nam, các đối tượng lừa đảo thông báo có đơn hàng hàng nhập khẩu trị giá từ 1-2 triệu USD. Các đối tượng này thường ‘‘chấp nhận ngay giá chào hàng, không trả giá". Sau đó đề nghị doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam trả phí môi giới, hoặc trả chi phí thủ tục xin mã số giấy phép nhập khẩu, phí luật sư... với giá trị 1-2%/trị giá lô hàng.

Thậm chí, một số đối tượng lừa đảo còn chào giá xuất khẩu hàng hóa (gỗ, sắt phế liệu), có giá thấp hơn thị trường, tạo cho các doanh nghiệp nhập khẩu Việt Nam bị "ảo tưởng sẽ có lợi nhuận cao", nếu nhập khẩu hàng của họ. Đối tượng lừa đảo yêu cầu doanh nghiệp Việt Nam chuyển tiền đặt cọc 20-30%. Sau khi nhận tiền cọc, sẽ không giao hàng.

Hoặc đối tượng ký nhiều hợp đồng xuất khẩu (gỗ), giao một vài hợp đồng đầu đúng hạn, các hợp đồng sau không giao hàng. Các đối tượng này thường ký 5-10 hợp đồng xuất khẩu hàng hóa cho các doanh nghiệp Việt Nam. Thực hiện giao 1-2 hợp đồng đúng thời hạn, chất lượng tốt, nhằm tạo ra sự tin tưởng cho doanh nghiệp nhập khẩu Việt Nam. Từ hợp đồng thứ ba, đối tượng lừa đảo yêu cầu doanh nghiệp Việt Nam chuyển tiền đặt cọc từ 30%-50% trị giá hợp đồng, chiếm đoạt tiền số tiền này, sau đó không giao hàng.

Trước những vụ việc trên, Thương vụ Việt Nam tại Nigeria khuyến cáo các doanh nghiệp không chuyển tiền với bất cứ hình thức nào khi đối tác đề nghị, ví dụ: phí môi giới, phí thủ tục xin mã số giấy phép nhập khẩu (NAFDAC), phí luật sư...

Đồng thời, để tránh bị rủi ro, khi ký hợp đồng xuất khẩu - nhập khẩu, doanh nghiệp trong nước nên áp dụng hình thức thanh toán "Thư tín dụng không hủy ngang, thanh toán ngay (Irrevocable L/C, At sight). Bên cạnh đó, không dùng các hình thức thanh toán T/T, D/A, D/P. Một số doanh nghiệp trong nước đã bị mất vốn, khi áp dụng hình thức 30% trả trước, 70% trả sau (đối với hàng xuất khẩu), hoặc mất tiền đặt cọc từ 30-50% (đối với hàng nhập khẩu).

Với những khuyến cáo trên, các doanh nghiệp xuất khẩu trong nước nếu đang xuất khẩu sang những thị trường này hoặc đang có ý định tìm hiểu, cần nắm rõ thông tin thị trường cũng như những rủi ro có thể gặp phải khi đặt chân đến thị trường này.

Minh Lê

lua dao hop dong ao de an hoa hong tai thi truong chau phiExxonMobil trúng ba gói thầu tại thị trường Argentina
lua dao hop dong ao de an hoa hong tai thi truong chau phiEVN - Minh bạch, hiệu quả trong đấu thầu
lua dao hop dong ao de an hoa hong tai thi truong chau phiSudan tố cáo Ai Cập cho đấu thầu dầu mỏ "bất hợp pháp"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,232 16,332 16,782
CAD 18,258 18,358 18,908
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,457 3,567
DKK - 3,588 3,718
EUR #26,673 26,708 27,968
GBP 31,199 31,249 32,209
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.67 159.67 167.62
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,268 2,348
NZD 14,802 14,852 15,369
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,172 18,272 19,002
THB 629.24 673.58 697.24
USD #25,135 25,135 25,445
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 12:00