Lỗi thường gặp ở các dòng ôtô phổ thông tại Việt Nam

11:34 | 12/10/2018

972 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng hợp một số "bệnh" thường gặp ở các dòng xe phân khúc A, B, C tại Việt Nam như Hyundai Accent, Elantra, Kia Cerato, Mazda3, Toyota Vios. 

Trong dây chuyền sản xuất xe hơi nhiều lúc "hên xui", khó tránh có một vài xe gặp lỗi hoặc có thể lỗi hàng loạt nên không ít mẫu xe các hãng phải triệu hồi để khắc phục. Bài viết của tôi tổng hợp từ những người sử dụng xe thực tế chia sẻ (không hẳn là xe nào cũng bị) để cùng độc giả góp ý kiến, không đả kích, chê bai hay tâng bốc xe nào.

Hyundai Accent 2018: Xe trong lúc lái có cảm giác rạn kính, lỗi camera lùi, màn hình DVD hay bị khởi động lại lúc xe đang chạy, đồng hồ báo lỗi máy, thực tế có một số xe đã được thay.

Kia Cerato: lỗi nắp xăng không bật ra khi ấn chốt xăng, gầm xe đi khoảng 40.000 km có hiện tượng chao lái khi vào cua, trợ lực điện có vấn đề kêu kẹt kẹt, chạy tầm hơn 20.000 km là bắt đầu nghe tiếng máy gõ.

Madza3: lỗi gập gương (hầu hết các xe đều bị), lỗi cá vàng (báo check động cơ).

Hyundai Elantra: Autolock vẫn mở cửa được khi lăn bánh, lỗi đèn báo xăng.

Ford EcoSport, Fiesta, Focus: từ đời 2011-2016 lỗi động cơ, lỗi hộp số Powershift. Rung giật khi chuyển số; thỉnh thoảng vòng tua cao bất thường, lên đến 6.000 vòng tua khi di chuyển với tốc độ 30 km/h, thường xuyên báo lỗi “Trasmission hot, wait 5 minutes” và báo lỗi nguy hiểm “Transmission overheating stop safely”... kèm theo đó là hiện tượng bị tuột số, không bắt côn số.

Honda City: điều hòa làm lạnh hơi lâu, đây chỉ là nhược điểm không phải lỗi.

Toyota Vios: lỗi tăng dây curoa tự động, kêu o o như ruồi, kêu két két lúc đệm chân ga lên, lỗi thước lái (xe đời 2015- 2016), lỗi chảy dầu giảm xóc.

Hyundai i10: trụ lái bị lỗi gần như số lượng lớn, đánh lái tiếng kêu cạch cạch, điều hòa lỗi, liên tục mất khi rà phanh đánh lái, lùi đi chậm điều hòa bị ngắt, lỗi gãy con ốc trục khuỷu khi đang di chuyển, đứt bu-lông puly máy đi giữa đường, lỗi hao dầu - mới đổ đầy xong đi được một thời gian ngắn đã báo thiếu.

Đây không chỉ là kinh nghiệm để chọn mua xe mới mà còn là mua xe cũ. Vì mua xe cũ gần như là hết bảo hành thì việc sửa chữa tốn kém là điều không ai muốn. Mời bạn đọc xác nhận qua đó có cái nhìn khách quan hơn là cá nhân về từng mẫu xe.

Bạn đang đi xe gì, đã gặp lỗi nào cùng chia sẻ để khắc phục nhé!

Theo VnExpress.net

loi thuong gap o cac dong oto pho thong tai viet nam

Động cơ tăng áp - 'mốt' mới trên xe phổ thông

Dung tích nhỏ, tiết kiệm nhiên liệu nhưng vẫn đủ sức mạnh là những thế mạnh giúp động cơ tăng áp trở thành tiêu chí mới ngành bốn bánh.

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,778 15,798 16,398
CAD 17,933 17,943 18,643
CHF 26,868 26,888 27,838
CNY - 3,361 3,501
DKK - 3,497 3,667
EUR #25,890 26,100 27,390
GBP 30,724 30,734 31,904
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.68 159.83 169.38
KRW 16.15 16.35 20.15
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,529 14,539 15,119
SEK - 2,245 2,380
SGD 17,799 17,809 18,609
THB 626.97 666.97 694.97
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 20:00