Làm rõ sai phạm của Công ty CP liên minh tiêu dùng

10:22 | 02/11/2014

12,332 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau hai ngày kiểm tra Công ty CP liên minh tiêu dùng Việt Nam, chiều ngày 1/11, đoàn kiểm tra liên ngành chống buôn lậu và gian lận thương mại thành phố Hà Nội chính thức có kết luận về những sai phạm trong kinh doanh đa cấp và giao dịch thương mại điện tử của doanh nghiệp này.

Ngày 30/10, thực hiện kế hoạch của Ban chỉ đạo chống buôn lậu và gian lận thương mại thành phố Hà Nội về việc kiểm tra, kiểm soát mặt hàng thực phẩm chức năng trên địa bàn thủ đô, lực lượng liên ngành Chi cục Quản lý thị trường, Phòng Cảnh sát môi trường, Cục thuế, Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội tiến hành kiểm tra Công ty CP liên minh tiêu dùng Việt Nam (có địa chỉ tại số 15 Đặng Thùy Trâm, quận Cầu Giấy, Hà Nội).

Lực lượng liên ngành tiến hành kiểm tra về điều kiện kinh doanh thực phẩm chức năng, hàng hóa và hóa đơn chứng từ sản phẩm. Bên cạnh đó, đoàn kiểm tra cũng thanh tra quy định về niêm yết hàng hóa, việc thực hiện ghi nhãn hàng hóa, nghĩa vụ thuế và chất lượng sản phẩm.

Tại thời điểm kiểm tra, Công ty CP liên minh tiêu dùng Việt Nam đã xuất trình được Giấy phép đăng ký kinh doanh, cũng như Chứng nhận về an toàn vệ sinh thực phẩm của 9 sản phẩm mà doanh nghiệp đang phân phối. Các sản phẩm đều có hóa đơn chứng từ đầy đủ.

Danh sách 9 mặt hàng đa cấp là thực phẩm chức năng CalSoft; thực phẩm chức năng CordyP A+; thực phẩm chức năng Angel; dung dịch vệ sinh NANO Bạc hoa Thanh Xuân có xuất xứ từ Việt Nam; Viên nang mềm Dầu cá biển giọt vàng ALASKA; Trà giải độc đường ruột; Dung dịch giải độc gan mật có xuất xứ từ HongKong; Cao hồng sâm Hàn Quốc (xuất xứ Công ty Hàn Quốc) và Phân bón vi sinh USA (của Hoa Kỳ).

Ông Phan Duy Vĩnh - Trưởng đoàn kiểm tra cho hay, Công ty CP liên minh tiêu dùng Việt Nam có một số sai phạm trong quá trình kinh doanh của chi nhánh tại Hà Nội. Cụ thể, Giấy phép kinh doanh do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bắc Giang cấp cho Công ty mẹ liên minh tiêu dùng tại Bắc Giang được hoạt động kinh doanh đa cấp. Tuy nhiên, đối với chi nhánh của công ty tại Hà Nội, mặc dù giấy phép lần 1 (ngày 3/3/2014) được cấp phép kinh doanh đa cấp nhưng Giấy phép bổ sung lần 2 (ngày 20/6/2014) lại không có nội dung này.

Đoàn kiểm tra tiến hành lập biên bản đối với Công ty CP liên minh tiêu dùng Việt Nam về hành vi dùng website để giao dịch thương mại điện tử cho sản phẩm của mình, nhưng chưa được sự công nhận chính thức của Cục thương mại điện tử và công nghệ thông tin (Bộ Công Thương).

Cũng trong đợt kiểm tra, đoàn công tác chỉ rõ, trong 9 mặt hàng mà doanh nghiệp này kinh doanh tại Hà Nội chỉ có 3 mặt hàng thông báo với Sở Công Thương Hà Nội về kinh doanh đa cấp. 6 mặt hàng chưa thông báo. Cơ quan chức năng đã tiến hành thu giữ hơn 380 túi kẹo sâm và 750 lọ đông trùng hạ thảo và tinh chất nước sâm do nước ngoài sản xuất nhưng không có hóa đơn chứng từ tại kho của công ty.

Theo ông Phan Duy Vĩnh, đây chỉ mới là kết quả sơ bộ về sai phạm về giấy phép kinh doanh đa cấp và giao dịch thương mại điện tử. Hiện lực lượng liên ngành đang gửi mẫu hàng đi trưng cầu giám định để làm rõ về chất lượng sản phẩm.

T.Minh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.300 ▼200K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▼1000K 83,800 ▼700K
SJC 5c 81,500 ▼1000K 83,820 ▼700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▼1000K 83,830 ▼700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,251 16,351 16,801
CAD 18,296 18,396 18,946
CHF 27,329 27,434 28,234
CNY - 3,467 3,577
DKK - 3,595 3,725
EUR #26,724 26,759 28,019
GBP 31,266 31,316 32,276
HKD 3,171 3,186 3,321
JPY 160.18 160.18 168.13
KRW 16.65 17.45 20.25
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,271 2,351
NZD 14,829 14,879 15,396
SEK - 2,284 2,394
SGD 18,207 18,307 19,037
THB 631.12 675.46 699.12
USD #25,145 25,145 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 08:45