Kinh tế Hàn Quốc rơi vào suy thoái

14:21 | 23/07/2020

766 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với hai quý giảm GDP liên tiếp, Hàn Quốc đã nối gót Nhật Bản, Thái Lan và Singapore gia nhập nhóm suy thoái tại châu Á.

Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc vừa công bố GDP quý II nước này giảm 3,3% so với quý trước. Đây là mức giảm mạnh nhất kể từ năm 1998 và cũng mạnh hơn dự báo trong khảo sát của Reuters. Với hai quý giảm GDP liên tiếp, Hàn Quốc đã nối gót Nhật Bản, Thái Lan và Singapore gia nhập nhóm suy thoái tại châu Á. Các nước này đều có nền kinh tế phụ thuộc vào thương mại.

Dù vậy, giới phân tích và hoạch định chính sách cho rằng Hàn Quốc có thể phục hồi nhanh hơn các nước trong khu vực. Bộ trưởng Tài chính Hàn Quốc Hong Nam-ki cho biết: "Chúng tôi có thể hồi phục như Trung Quốc trong quý III, khi đại dịch chậm lại và trường học, bệnh viện, hoạt động sản xuất ở nước ngoài khôi phục". Trung Quốc cũng tăng trưởng trở lại trong quý II sau quý I sụt giảm GDP mạnh.

kinh te han quoc roi vao suy thoai
Người Hàn Quốc qua đường tại Seoul hồi tháng 5. Ảnh: Reuters

Hàn Quốc hiện là nền kinh tế lớn thứ 4 châu Á. "Tiêu dùng sẽ dần hồi phục. Tuy nhiên, mối đe dọa từ đại dịch không thể biến mất hoàn toàn và giãn cách xã hội vẫn sẽ được áp dụng phần nào", Alex Holmes - nhà kinh tế học tại Capital Economics cho biết, "Nhu cầu toàn cầu thì chỉ hồi phục chậm thôi. Việc này sẽ gây sức ép lên xuất khẩu".

Các chỉ số khác cũng đi xuống. Đầu tư vào xây dựng giảm 1,3% so với quý trước. Đầu tư vốn giảm 2,9%. Sản lượng sản xuất và dịch vụ giảm lần lượt 9% và 11% trong quý II.

Trong khi đó, điểm sáng hiếm hoi là tiêu dùng, khi tăng 1,4%, nhờ chính phủ phát tiền hỗ trợ. Đến nay, chính phủ Hàn Quốc đã tung 277.000 tỷ won (231 tỷ USD) để kích thích kinh tế trong đại dịch. Dù vậy, nhu cầu toàn cầu giảm khiến ngành xuất khẩu của Hàn Quốc cũng lao đao.

Tính chung cả năm 2020, các nhà phân tích dự báo GDP Hàn Quốc giảm 0,4%. Đây sẽ là năm đầu tiên quốc gia này suy thoái kể từ 1998. Dù vậy, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) cho rằng con số này có thể lên 2,1%.

Theo Vnexpress.net

kinh te han quoc roi vao suy thoaiViệt Nam thuộc số ít các quốc gia có mức tăng trưởng kinh tế dương
kinh te han quoc roi vao suy thoaiTăng trưởng kinh tế năm 2020 sẽ dưới 4%
kinh te han quoc roi vao suy thoaiGiảm lương - Sóng ngầm suy thoái của kinh tế

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,070 16,090 16,690
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,426 27,446 28,396
CNY - 3,444 3,584
DKK - 3,550 3,720
EUR #26,291 26,501 27,791
GBP 31,151 31,161 32,331
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.58 160.73 170.28
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,238 2,358
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,255 2,390
SGD 18,148 18,158 18,958
THB 638.65 678.65 706.65
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 14:00