Kinh nghiệm chọn mua ô tô tiết kiệm cả trăm triệu

11:17 | 23/06/2016

399 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau ngày 1/7 này, giới nhà giàu sẽ từ bỏ thú vui chơi xế khủng hay cắn răng chấp nhận chi thêm hàng tỷ đồng để sở hữu chiếc xe yêu thích. Vậy làm thế nào để chơi xe sang mà đỡ tốn kém?

Chỉ một tuần nữa là biểu thuế tiêu thụ đặc biệt mới có hiệu lực. Từ vài tháng nay, hàng nghìn container xe cập cảng dồn dập nhưng vẫn không đáp ứng nổi nhu cầu của khách. Các nhà nhập khẩu ô tô đã từ chối nhận thêm đơn đặt hàng mới. Thậm chí, một số đại lý còn chủ động phá hợp đồng đã ký với khách, chịu phạt vài chục triệu đồng để giữ xe bán sau ngày 1/7 lấy lãi khủng.

Hiện các mẫu xe sang dung tích xi lanh lớn đang ở trong tình trạng cháy hàng. Nếu không muốn bị áp mức thuế cao, khách hàng chỉ còn cách mua lại của đầu nậu xe với số tiền chênh từ vài trăm triệu tới cả tỷ đồng.

kinh nghiem chon mua o to tiet kiem ca tram trieu
Siêu xe về nước nườm nượp tránh thuế.

Vậy đối với những người chưa đủ tài chính để mua ô tô trước đợt tăng thuế, sau này muốn chơi xe sang thì phải như thế nào? Dĩ nhiên, cách tốt nhất là tránh những chiếc ô tô có dung tích xi lanh lớn.Cả thị trường đang hối hả chạy những bước nước rút cuối cùng. Người tiêu dùng muốn tiết kiệm chi phí mua xe, nhà cung cấp tranh thủ chốt lãi kỷ lục trước khi nghỉ ngơi một thời gian dài.

Chọn xe có hiệu suất tốt

Đối với những fan đam mê tốc độ, mức thuế mới quả thực khó mà nuốt trôi. Hầu hết những siêu xe thể thao hiện nay đều sở hữu động cơ V10, V12 dung tích xi lanh từ 5 tới 6 lít trở lên. Sau ngày 1/7 mức thuế TTĐB phải chịu với dòng xe này là 130-150%. Nếu vận tốc là yếu tố quan tâm hàng đầu đối với bạn, hãy lựa chọn chiếc xe tốc độ nhanh nhất nhưng dung tích xi lanh nhỏ nhất có thể.

Có 2 thông số cơ bản biểu trưng cho sức mạnh của động cơ. Đó là công suất cực đại (được tính bằng mã lực) và mô men xoắn cực đại (tính bằng Nm). Trong đó, số mã lực sẽ ảnh hưởng tới tốc độ nhanh chậm của xe, còn lực mô men xoắn sẽ thể hiện sức kéo của xe khỏe hay yếu. Đối với những siêu xe thể thao, thông số công suất cực đại tính theo mã lực là quan trọng nhất.

kinh nghiem chon mua o to tiet kiem ca tram trieu
Dung tích càng khủng càng đốt tiền.

Chính vì lí do đó mà chiếc Ferrari 488 GTB động cơ V8 twin turbo 3,9 lít lại có vận tốc 330 km/h, ngang ngửa với Lamborghini Huracan sở hữu động cơ V10 5,2 lít. Ở nước ngoài, giá của 2 chiếc xe này có thể xấp xỉ nhau nhưng tại Việt Nam, khác biệt giữa động cơ 3,9 lít với động cơ 5,2 lít là 40% thuế TTĐB (90% và 130%).Trước kia, nếu muốn có công suất lớn đòi hỏi dung tích xi lanh của động cơ cũng phải lớn theo. Nhưng hiện tại công nghệ đã phát triển hơn, các nhà sản xuất có thể cho ra đời những động cơ tăng áp kép hoặc động cơ siêu nạp có dung tích xi lanh nhỏ mà vẫn đáp ứng đủ yêu cầu.

Có lẽ sau ngày 1/7, công suất cực đại đối với các dân chơi Việt Nam còn không quan trọng bằng thông số công suất/dung tích xi lanh (horsepower per liter).

Tự trang bị đồ chơi

Một lý do nữa mà những đại gia lựa chọn siêu xe, đó là vì những trang bị nội thất xa xỉ. Đơn cử như trên chiếc xe sang rất được đại gia ưa chuộng hiện nay, toàn bộ ghế ngồi được bọc da cao cấp, có chức năng làm mát. Hàng ghế sau được trang bị hai màn hình giải trí độ phân giải cao 11.6 inch tự động tối ưu độ tương phản. Trên xe còn được trang bị hệ thống âm thanh vòm 19 loa Mark Levinson 3 chiều sống động cùng với dàn điều hòa 4 vùng độc lập.

kinh nghiem chon mua o to tiet kiem ca tram trieu
Nội thất của xe sang.

Nếu là người ưa thích sự tiện nghi, sang trọng, bạn có thể sắm cho mình một chiếc ô tô tầm trung, rộng rãi và tự lên đời nội thất, đồ chơi cho xe. Những chi tiết như bọc da, màn hình giải trí, dàn loa,cách âm,… hoàn toàn có thể tìm thấy trên thị trường. Ngay cả các thiết bị đảm bảo an toàn như cảnh báo va chạm, cảnh báo điểm mù, lấn làn,…v..v.. cũng được nâng cấp một cách dễ dàng. Cho dù những đồ chơi này không được thiết kế dành riêng cho xe nhưng bù lại, số tiền mà bạn tiết kiệm được rất đáng kể.Những tiện nghi này sẽ là rất đáng đồng tiền bát gạo nếu như giá xe không bị tăng từ 5,7 tỷ lên trên 8,1 tỷ sau khi áp thuế mới. Số tiền chênh lệch 2,4 tỷ đủ để mua 1 chiếc Audi Q5 mới cứng.

Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm đó là hệ thống lái của xe thường không thể bằng xe sang và tiết kiệm tiền thì không thể mua rẻ được sự đẳng cấp.

Hiện chưa rõ thị trường xe siêu sang sẽ chuyển mình theo hướng nào, nhưng hầu hết các nhận định đều cho rằng sẽ có một giai đoạn trầm lắng trước khi xu hướng mới được bắt đầu.

Hoàng Hiệp

VEF

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,875 15,895 16,495
CAD 18,011 18,021 18,721
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,930 26,140 27,430
GBP 30,793 30,803 31,973
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.9 160.05 169.6
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,211 2,331
NZD 14,593 14,603 15,183
SEK - 2,248 2,383
SGD 17,848 17,858 18,658
THB 629.89 669.89 697.89
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 22:00