Kết quả quay số mở thưởng đợt 2 chương trình “Giao dịch tài chính – Trúng thưởng Táo xinh”

19:00 | 17/08/2018

231 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
BIDV trân trọng thông báo và chúc mừng các khách hàng may mắn trúng thưởng đợt 2 chương trình “Giao dịch tài chính – Trúng thưởng Táo xinh” triển khai từ ngày 12/06/2018 đến hết ngày 07/09/2018 dành cho các khách hàng đăng ký mới và giao dịch tài chính thành công trên BIDV SmartBanking & BIDV Online.
ket qua quay so mo thuong dot 2 chuong trinh giao dich tai chinh trung thuong tao xinh

Ngày 08/08/2018 vừa qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam (BIDV) đã tổ chức buổi lễ quay số mở thưởng đợt 8 cho các khách hàng đăng ký mới và giao dịch tài chính thành công trên BIDV SmartBanking và BIDV online từ ngày 08/07/2018 đến hết ngày 05/08/2018 và đã xác định được 01 chủ nhân may mắn nhận được 01 chiếc iPhone X 64GB, 02 chủ nhân sở hữu Ipad Pro 9.7 inch Wifi + 4G 32GB Rose Gold, kèm thêm 24 tháng bảo hành và 200 khách hàng trúng thưởng giải ba trị giá 200.000 VND/giải. Chi tiết các khách hàng may mắn như sau:

STT

Tên giải thưởng

Hình thức giải thưởng

Mã trúng thưởng

1

Giải Nhất

Điện thoại iPhone X 64GB hoặc sổ tiết kiệm BIDV trị giá 30 triệu đồng

400009733

2

Giải Nhì

Ipad Pro 9.7 inch Wifi + 4G 32GB Rose Gold, kèm thêm 24 tháng bảo hành/Hoặc sổ tiết kiệm BIDV trị giá15 triệu đồng

400004941

400014920

3

Giải Ba

200.000 VND trả vào tài khoản

Theo danh sách đính kèm

Chi tiết danh sách khách hàng trúng thưởng tại file đính kèm.

Kết quả quay số mở thưởng đợt 1 tại đây:

Chương trình “Giao dịch tài chính – Trúng thưởng Táo xinh” tiếp tục được BIDV triển khai đến 07/09/2018, dành cho các khách hàng mới đăng ký và giao dịch tài chính thành công trên BIDV SmartBanking và BIDV online. Tham gia chương trình, khách hàng có cơ hội trúng iPhone X, Ipad Pro mỗi đợt (tổng số 3 đợt quay thưởng) hoặc trọn bộ Táo trị giá 100 triệu đồng vào cuối chương trình. Chi tiết chương trình khuyến mại tại .

Để đăng ký BIDV Online, BIDVSmartBanking, khách hàng vui lòng thực hiện các hướng dẫn sau:

+ Cách 1: Khách hàng đăng ký trực tuyến tại https://ebank.bidv.com.vn/DKNHDT/ nếu đã có tài khoản BIDV

+ Cách 2: Khách hàng tải ứng dụng BIDV SmartBanking và thực hiện “đăng ký Online”: ngay trên ứng dụng nếu đang sử dụng BIDV Bankplus. Hướng dẫn cách đăng ký tại đây: https://www.youtube.com/watch?v=InibvgsvF0c&feature=youtu.be

+ Cách 3: Đăng ký dịch vụ tại Phòng giao dịch BIDV gần nhất

Được sự tin tưởng của khách hàng, BIDV tự hào và vinh dự nhận giải thưởng Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam nhiều năm liên tiếp (từ 2015 đến 2018) do tạp chí The Asian Banker bình chọn và là ngân hàng duy nhất đạt giải thưởng Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu 2 năm liên tiếp 2016 & 2017 do tổ chức Hiệp hội ngân hàng Việt Nam VNBA và tổ chức dữ liệu quốc tế IDG trao tặng.

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ các chi nhánh BIDV trên toàn quốc hoặc tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 9247.

ket qua quay so mo thuong dot 2 chuong trinh giao dich tai chinh trung thuong tao xinh BIDV đạt lợi nhuận trước thuế hợp nhất 6 tháng đầu năm hơn 5.000 tỷ đồng
ket qua quay so mo thuong dot 2 chuong trinh giao dich tai chinh trung thuong tao xinh Vì sao BIDV, Sacombank, TPBank phản đối hoàn trả 6.126 tỷ đồng cho VNCB?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,200 ▼250K 74,150 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,100 ▼250K 74,050 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.900 ▼600K 84.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,900 ▼600K 84,200 ▼300K
SJC 5c 81,900 ▼600K 84,220 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,900 ▼600K 84,230 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,273 16,373 16,823
CAD 18,271 18,371 18,921
CHF 27,296 27,401 28,201
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,700 26,735 27,995
GBP 31,283 31,333 32,293
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.42 159.42 167.37
KRW 16.65 17.45 20.25
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,834 14,884 15,401
SEK - 2,285 2,395
SGD 18,179 18,279 19,009
THB 630.52 674.86 698.52
USD #25,128 25,128 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 15:00