Hòn đá, lá bàng khô lần lượt "đổi đời" nhờ sàn thương mại điện tử

06:16 | 11/10/2020

115 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhờ sàn thương mại điện tử mà nhiều thứ tưởng chừng bỏ đi như lá bàng, than tổ ong, đá cuội bỗng trở nên đắt giá, khiến "thượng đế" cũng phải săn lùng.

Hòn đá 70.000 đồng

Gần đây, trên chợ mạng, sàn thương mại điện tử lan truyền về một hòn đá có giá 72.000 đồng được rao bán rầm rộ. Nhìn sơ qua, vật phẩm có màu đen, xù xì, trông như một hòn đá thường thấy trong vườn, ngoài đường hay khe suối. Nhưng theo mô tả của người bán, hòn đá này được làm bằng nhựa dẻo ABS, có kích thước 8*6*3cm.

Anh Trần Trung (Đống Đa, Hà Nội), người mua đặt mua hòn đá cho biết, thực chất bên trong vật phẩm này là một hốc đá có chức năng để đồ như tiền, chìa khóa, đồng xu và các vật nhỏ. Nếu trông xa, nhiều người sẽ nghĩ đây là hòn đá thông thường nhưng nó lại là một chiếc tủ đa năng giấu đồ bí mật.

Hòn đá, lá bàng khô lần lượt đổi đời nhờ sàn thương mại điện tử - 1
Hòn đá màu đen, xù xì có giá 70.000 đồng rao bán trên chợ mạng gây tò mò cho người tiêu dùng (ảnh chụp màn hình)

Anh Trung kể, anh đặt mua hòn đá là bởi thấy món đồ gây tò mò, kích thích cho người dùng. "Giả sử như có để đồ quan trọng như ví tiền, chìa khóa ở đó thì cũng không ai biết. Trộm vào có lấy thì sẽ chỉ nhặt những thứ quan trọng, chứ không ai đi ôm đống đá này về làm gì", Trung nói.

Thông tin thêm, anh cho biết, hòn đá này được sản xuất ở Trung Quốc nên khách mua phải đặt từ 5 -7 ngày hàng mới về Việt Nam. Tính cả công vận chuyển, giá hòn đá này rơi vào khoảng 100.000 đồng. Trong đó, 70.000 đồng là tiền đá, 30.000 đồng là phí giao hàng.

Lá bàng 1.000 đồng/chiếc

Tại một số sàn thương mại điện tử, lá bàng khô được rao bán với giá 800 đồng - 1.000 đồng/chiếc. Lá sẽ được đóng vào từng túi, hút chân không và bán theo lô 10 lá/túi hoặc 20 lá/túi. Theo quảng cáo của người bán, lá bàng khô có tác dụng chữa lành vết thương, giúp giữ sạch nước và ngăn chặn một số loại vi khuẩn, nấm mốc.

Anh Ngọc Bảo, tiểu tương bán lá bàng khô chia sẻ, trung bình mỗi ngày, anh bán ra thị trường từ 3 - 5 kg lá. Hàng sẽ được người bán đóng vào từng túi, hút chân không và bán theo lô 10 hoặc 20 lá một túi. Để đảm bảo nguồn cung, anh phải đặt thợ đi nhặt lá bàng về hàng tuần.

"Với dân nuôi cá cảnh, họ chẳng lạ gì lá bàng nữa vì nó có quá nhiều công dụng. Đặc biệt là với những người nuôi cá chọi, cá betta, họ cực kỳ thích loại dược liệu này bởi giá thành rẻ và dễ kiếm" - anh Bảo cho hay.

Hòn đá, lá bàng khô lần lượt đổi đời nhờ sàn thương mại điện tử - 2
Lá bàng được rao bán rầm rộ trên các sàn thương mại điện tử

Ngoài ra, trong lá bàng có chứa chất violaxanthin, violeoxanthin, lutheinepoxid và luthein-izomer nên rất hữu ích trong việc nuôi cá cảnh. Các chất sẽ giúp làm giảm độ pH của nước, giúp cá không bị căng thẳng, chữa lành vết thương, kích thích sinh sản và tăng cường hệ miễn dịch.

Cá cảnh sống trong môi trường có lá bàng sẽ có bộ vây to, dày, khỏe và sáng bóng. Không những thế, lá còn giúp hấp thụ các chất hóa học độc hại sinh ra từ bể cá như NH3, H2S...

Than tổ ong đã qua sử dụng

Ngoài lá bàng, dân chơi cá cảnh hiện cũng săn lùng thêm cả than tổ ong đã qua sử dụng.

Hòn đá, lá bàng khô lần lượt đổi đời nhờ sàn thương mại điện tử - 3
Than tổ ong đã qua sử dụng cũng được nhiều người chơi cá tìm mua

Theo anh Đoàn Hiệp (TP Hải Dương), thực tế, việc sử dụng than tổ ong trong chơi cá đã có từ rất xưa. Gần đây, phong trào chơi nuôi cá cảnh trong thùng xốp thuỷ sinh được nhiều người yêu thích nên “đồ chơi” cho cá lại trở thành tâm điểm.

Nhiều người tìm mua than tổ ong đã qua sử dụng theo anh Hiệp là bởi loại than này có thể lọc nước, tăng hệ vi sinh miễn dịch cho cá, làm chỗ trú cho cá con.

“Loại than này ở các tỉnh lẻ, hoặc vùng quê có rất nhiều. Bởi người dân vẫn còn sử dụng để đun nấu. Song ở các thành phố lớn, việc kiếm được than tổ ong không hề đơn giản” - anh Hiệp nói và chia sẻ thêm: Trong miền Nam hay có các xe hủ tiếu gõ đẩy đi khắp nơi sử dụng thì có thể xin miễn phí. Nhưng ngoài Bắc, các nhà bán ăn sáng cũng chuyển sang bếp điện nên rất khó kiếm.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,174 16,194 16,794
CAD 18,314 18,324 19,024
CHF 27,464 27,484 28,434
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,561 3,731
EUR #26,375 26,585 27,875
GBP 31,097 31,107 32,277
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.37 160.52 170.07
KRW 16.34 16.54 20.34
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,244 2,364
NZD 14,857 14,867 15,447
SEK - 2,275 2,410
SGD 18,144 18,154 18,954
THB 636.14 676.14 704.14
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 22:00