Hơn 700.000 doanh nghiệp Việt bước vào cuộc "đại phẫu" năm 2019

15:34 | 16/03/2019

210 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo thông tin từ Tổng cục Thống kê, hơn 700.000 doanh nghiệp trên cả nước (theo số liệu của Tổng cục Thuế) sẽ bước vào cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2019 nhằm phục vụ các thông tin cơ bản trong "Sách Trắng doanh nghiệp Việt Nam năm 2020".

Đây được xem như cuộc "đại phẫu" lớn để tìm ra các đặc điểm, vấn đề để phục vụ cho quản lý, hoạch định chính sách.

Đợt điều tra doanh nghiệp sẽ diễn ra từ 1/3/3019 cho đến hết ngày 19/5/2019 với 19 loại phiếu điều tra khác nhau.

hon 700000 doanh nghiep viet buoc vao cuoc dai phau nam 2019
Doanh nghiệp Việt bước vào cuộc điều tra, thống kê quy mô lớn năm 2019

Tổng cục Thống kê sẽ tổ chức điều tra theo ba phương án, thu thập trực tiếp bằng cách điều tra viên phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng, cán bộ kế toán hoặc thống kê của doanh nghiệp về nội dung điều tra và ghi vào phiếu điều tra.

Phương pháp thu thập thông tin gián tiếp thông qua việc cán bộ kế toán của doanh nghiệp tự điền các thông tin vào phiếu điều tra để gửi cho cơ quan điều tra.

Phương pháp thu thập thông tin cũng được thực hiện qua internet, doanh nghiệp lấy các phiếu ở website của Tổng cục Thống kê và trực tiếp ghi các nội dung và gửi cho đơn vị thống kê trên địa bàn.

Được biết, theo kế hoạch, tháng 10/2019 sẽ công bố kết quả tổng hợp nhanh điều tra doanh nghiệp; Ngày 13 tháng 10 năm 2019, đúng ngày Doanh nhân Việt Nam sẽ công bố Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp cả nước và các địa phương; tháng 12/2019, công bố kết quả đầy đủ điều tra doanh nghiệp và "Sách Trắng doanh nghiệp Việt Nam" năm 2019.

Theo ông Nguyễn Huy Minh, Phó vụ trưởng Vụ Thống kê Công nghiệp, Tổng cục Thống kê cho biết: Điểm mới cơ bản của điều tra doanh nghiệp năm 2019 là thu thập thông tin đánh giá thực trạng về công nghiệp hỗ trợ trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo; và dịch vụ Logictics.

Ông Minh cho hay, đây là 2 chuyên đề đang được Chính phủ, các nhà hoạch định chính sách quan tâm trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới.

Theo Dân trí

hon 700000 doanh nghiep viet buoc vao cuoc dai phau nam 2019 Vợ chồng ông Trần Đình Long mất hơn 1.500 tỷ đồng vì… thận trọng?
hon 700000 doanh nghiep viet buoc vao cuoc dai phau nam 2019 Các sếp cũng phải “choáng” với mức thưởng “sốc” tại Dược Hà Tây
hon 700000 doanh nghiep viet buoc vao cuoc dai phau nam 2019 Cổ phiếu Juventus tăng giá kỷ lục sau hat-trick của Ronaldo
hon 700000 doanh nghiep viet buoc vao cuoc dai phau nam 2019 Thị trường phản ứng thế nào trước thương vụ “bom tấn” Vinamilk thâu tóm Sữa Mộc Châu?

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,069 16,089 16,689
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,443 27,463 28,413
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,551 3,721
EUR #26,304 26,514 27,804
GBP 31,141 31,151 32,321
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.6 160.75 170.3
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,809 14,819 15,399
SEK - 2,257 2,392
SGD 18,147 18,157 18,957
THB 638.46 678.46 706.46
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 15:00