Hết chỗ để xe, bảo vệ “đuổi khéo” khách khi giá vàng tăng như vũ bão

14:40 | 07/08/2020

153 lượt xem
|
Giá vàng tăng như vũ bão, nhiều người dân lặn lội mưa gió đi bán vàng. Dù số người xếp hàng cũng không quá đông, nhưng bảo vệ vẫn “đuổi khéo” và hẹn khách chiều quay lại.

Hết chỗ để xe, bảo vệ “đuổi khéo” khách tới bán vàng trong sáng nay 7/8

Sáng nay (7/8), giá vàng SJC tại Hà Nội được các cửa hàng vàng tại TPHCM niêm yết dịch ở mức 60,6 triệu đồng/lượng (mua vào) - 62,2 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng sốc tới 1 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 800.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Không tăng mạnh như TPHCM, nhưng tại Hà Nội, giá vàng SJC cũng ghi nhận mức tăng mỗi chiều 500.000 đồng/lượng và 900.000 đồng/lượng.

het cho de xe bao ve duoi kheo khach khi gia vang tang nhu vu bao
Khách liên tục giao dịch từ sáng đến trưa
het cho de xe bao ve duoi kheo khach khi gia vang tang nhu vu bao
Nhiều người không tìm được chỗ để xe

Mỗi sáng ngủ dậy giá vàng lại tăng khiến anh Huấn (Đống Đa, Hà Nội) đứng ngồi không yên. Tranh thủ cuối giờ làm việc buổi sáng, anh Huấn mang số vàng tích trữ đi bán tại cửa hàng trên phố Trần Nhân Tông (Hà Nội)

Song, vừa đến nơi thì anh đã bị bảo vệ chặn lại và thông báo rằng, do hết chỗ để xe và khách đông nên hẹn anh chiều quay lại.

het cho de xe bao ve duoi kheo khach khi gia vang tang nhu vu bao
Bảo vệ phải từ chối khách đến giao dịch vào trưa vì hết chỗ gửi xe

“Nói là đông, nhưng tôi nhìn qua cũng chỉ có hơn chục người đang xếp hàng. Bị đuổi khéo như vậy nên tôi đi thẳng và qua tiệm khác để bán”, anh Huấn nói.

Một số khách khác đến bán vàng, nhưng là vàng mua của cửa hàng khác cũng bị mời sang chi nhánh khác.

het cho de xe bao ve duoi kheo khach khi gia vang tang nhu vu bao
Xếp hàng chờ bán vàng
het cho de xe bao ve duoi kheo khach khi gia vang tang nhu vu bao
Để xe dưới lòng đường
het cho de xe bao ve duoi kheo khach khi gia vang tang nhu vu bao

Càng về giờ trưa, khách hàng đến giao dịch càng đông, vì đây là khoảng thời gian nghỉ trưa của nhiều người. Khi được bảo vệ hỏi đến làm giao dịch gì, rất nhiều khách đến đây đều trả lời có nhu cầu bán vàng.

Nhưng từ khoảng 11 giờ 30, một số cửa hàng đã thông báo với khách, đầu giờ chiều quay lại vì hiện đang quá tải chỗ để xe. Theo một nhân viên bảo vệ, con phố này thường xuyên có lực lượng chức năng qua lại kiểm tra, nếu xe của khách để dưới lòng đường sẽ bị phạt. Vì thế, họ đành phải mời khách chiều quay lại.

het cho de xe bao ve duoi kheo khach khi gia vang tang nhu vu bao
Lực lượng chức năng thường xuyên tuần tra để đảm bảo an ninh

Ngoài dòng người đến bán vàng, cũng không ít người mua vào thời điểm này. Theo một số nhà đầu tư vàng, đầu tư vàng lướt sóng trong thời buổi giá cao có thể có lời song thời điểm chốt lời sẽ là cả một vấn đề. Nếu chốt sai thời điểm có thể mất số tiền lớn, còn nếu không tận dụng được thời điểm chốt lời, giá vàng hạ cũng khiến tiền kỳ vọng mất đi rất lớn.

Theo Dân trí

het cho de xe bao ve duoi kheo khach khi gia vang tang nhu vu baoChốt vàng sai thời điểm: Vợ chồng trẻ mất cả chục triệu đồng trong tích tắc
het cho de xe bao ve duoi kheo khach khi gia vang tang nhu vu baoGiá vàng hôm nay 7/8: Đồng USD bị vùi dập, giá vàng liên tiếp phá kỷ lục
het cho de xe bao ve duoi kheo khach khi gia vang tang nhu vu baoDân đội mưa đi bán, bảo vệ khệ nệ khiêng chục bao vàng đi cất

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 67,400 ▲100K 67,900 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 67,300 ▲100K 67,800 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Cập nhật: 19/03/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
TPHCM - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Hà Nội - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Hà Nội - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Miền Tây - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Miền Tây - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.400 ▲200K 68.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.900 ▲150K 51.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.650 ▲120K 40.050 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.120 ▲80K 28.520 ▲80K
Cập nhật: 19/03/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,725 ▲20K 6,880 ▲20K
Trang sức 99.9 6,715 ▲20K 6,870 ▲20K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NL 99.99 6,720 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Cập nhật: 19/03/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,900 ▲500K 81,900 ▲500K
SJC 5c 79,900 ▲500K 81,920 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,900 ▲500K 81,930 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,500 ▲250K 68,700 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,500 ▲250K 68,800 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 67,400 ▲250K 68,200 ▲250K
Nữ Trang 99% 66,025 ▲248K 67,525 ▲248K
Nữ Trang 68% 44,531 ▲170K 46,531 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 26,592 ▲104K 28,592 ▲104K
Cập nhật: 19/03/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,786.10 15,945.55 16,457.81
CAD 17,795.56 17,975.31 18,552.78
CHF 27,133.26 27,407.34 28,287.82
CNY 3,346.13 3,379.92 3,489.03
DKK - 3,537.69 3,673.32
EUR 26,186.52 26,451.03 27,623.56
GBP 30,644.88 30,954.42 31,948.85
HKD 3,081.01 3,112.13 3,212.11
INR - 297.18 309.08
JPY 160.75 162.37 170.14
KRW 15.98 17.76 19.37
KWD - 80,217.05 83,427.61
MYR - 5,179.04 5,292.23
NOK - 2,273.41 2,370.03
RUB - 257.25 284.79
SAR - 6,573.17 6,836.25
SEK - 2,320.49 2,419.11
SGD 17,990.91 18,172.63 18,756.44
THB 606.92 674.35 700.21
USD 24,545.00 24,575.00 24,895.00
Cập nhật: 19/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,869 15,969 16,419
CAD 17,985 18,085 18,635
CHF 27,362 27,467 28,267
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,553 3,683
EUR #26,398 26,433 27,693
GBP 31,041 31,091 32,051
HKD 3,086 3,101 3,236
JPY 161.1 161.1 169.05
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,724 14,774 15,291
SEK - 2,316 2,426
SGD 17,976 18,076 18,676
THB 632.59 676.93 700.59
USD #24,478 24,558 24,898
Cập nhật: 19/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,550.00 24,560.00 24,880.00
EUR 26,323.00 26,429.00 27,594.00
GBP 30,788.00 30,974.00 31,925.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,212.00
CHF 27,288.00 27,398.00 28,260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15,895.00 15,959.00 16,446.00
SGD 18,115.00 18,188.00 18,730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17,917.00 17,989.00 18,522.00
NZD 14,768.00 15,259.00
KRW 17.70 19.32
Cập nhật: 19/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24518 24568 24983
AUD 15948 15998 16404
CAD 18045 18095 18504
CHF 27626 27676 28094
CNY 0 3398.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26618 26668 27184
GBP 31239 31289 31748
HKD 0 3115 0
JPY 162.91 163.41 178.2
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0255 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14794 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18289 18289 18654
THB 0 645.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7990000 7990000 8140000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/03/2024 13:00