Hậu Covid-19: Nền kinh tế Mỹ sẽ phải mất gần một thập kỷ để hồi phục

09:38 | 04/06/2020

136 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Văn phòng Ngân sách Quốc hội Mỹ (CBO) vừa hạ dự báo cho sản lượng kinh tế Mỹ giai đoạn 2020-2030, báo hiệu có thể nền kinh tế Mỹ sẽ phải mất gần một thập kỷ để phục hồi sau đại dịch Covid-19.
Hậu Covid-19: Nền kinh tế Mỹ sẽ phải mất gần một thập kỷ để hồi phục
Một cửa hàng thời trang nổi tiếng tại Mỹ với thông báo đóng cửa tạm thời

Văn phòng Ngân sách Quốc hội Mỹ đã nói rằng Nền kinh tế Mỹ có thể phải mất gần 10 năm để phục hồi sau khi bị ảnh hưởng nặng nề từ đại dịch Covid-19 do quốc gia này đã mất quá nhiều thời gian phải đóng cửa kinh tế để hạn chế sự lây lan của dịch bệnh.

CBO dự đoán trong giai đoạn 2020-2030, sản lượng danh nghĩa tích lũy sẽ thấp hơn 15,7 nghìn tỷ USD so với những dự báo vào tháng 1 trước, giảm 5,3%. Dự báo GDP thực tế trong cùng kỳ cũng giảm khoảng 7,9 nghìn tỷ USD, tương đương 3%, theo báo cáo.

Báo cáo cũng cho thấy, GDP của Mỹ dự kiến sẽ không phục hồi về mức dự báo trước đó cho đến tận quý IV năm 2029.

CBO cho biết trong một báo cáo gửi Chuck Schumer- Lãnh đạo đảng Dân chủ tại Thượng viện rằng: “Đóng cửa kinh doanh và các biện pháp cách ly xã hội dự kiến sẽ cắt giảm chi tiêu của người tiêu dùng, trong khi giá năng lượng giảm trong thời gian gần đây được dự báo sẽ làm giảm nghiêm trọng đầu tư của Mỹ vào lĩnh vực năng lượng.”

Cơ quan liên bang cho biết: “Các gói kích thích kinh tế khoảng 3,3 nghìn tỷ USD do Quốc hội Mỹ cung cấp trong những tháng gần đây sẽ chỉ giảm thiểu một phần sự suy thoái trong điều kiện kinh tế hiện nay.”

Báo cáo được đưa ra trong bối cảnh dữ liệu kinh tế ở Mỹ tiếp tục xấu đi, ngay cả khi nước này bắt đầu mở cửa trở lại sau khi nền kinh tế bị đóng băng vào tháng 3 để ngăn chặn sự bùng phát của virus corona.

Các nhà kinh tế dự đoán rằng báo cáo về trợ cấp phúc lợi vào hôm thứ 5 tới sẽ cho thấy con số kỷ lục hàng triệu người Mỹ đã nộp đơn thất nghiệp. Báo cáo bảng lương vào thứ 6 dự kiến sẽ cho thấy rằng các nhà tuyển dụng một lần nữa phải cắt giảm hàng triệu việc làm và tỷ lệ thất nghiệp tăng vọt – nhiều dự đoán cho thấy tỷ lệ thất nghiệp tại Mỹ sẽ đạt mức 20%.

Có một số dấu hiệu cho thấy sự phục hồi kinh tế đang ở phía trước. Báo cáo sản xuất tháng 5 của Viện Quản lý cung ứng đã tăng lên so với tháng trước. Tuy nhiên, những nhu cầu tiêu dùng hiện nay vẫn chưa chắc chắn, có nghĩa là bất kỳ sự phục hồi nào cũng có khả năng bị chậm lại.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 18:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,226 16,246 16,846
CAD 18,219 18,229 18,929
CHF 27,240 27,260 28,210
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,150 31,160 32,330
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.78 158.93 168.48
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,844 14,854 15,434
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,086 18,096 18,896
THB 631.59 671.59 699.59
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 18:45