Hành động để "không còn nạn đói" ở Việt Nam

10:04 | 23/09/2018

190 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng - Trưởng Ban chỉ đạo Quốc gia về Chương trình hành động "Không còn nạn đói" ở Việt Nam đến năm 2025 vừa ký quyết định ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo này.

Theo đó, Ban chỉ đạo Quốc gia làm việc theo chế độ đề cao trách nhiệm cá nhân của Trưởng Ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên Ban chỉ đạo. Đồng thời bảo đảm sự chủ động giải quyết nhiệm vụ của các thành viên Ban chỉ đạo Quốc gia và sự phối hợp giữa các Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ về Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025.

hanh dong de khong con nan doi o viet nam
Hành động để "không còn nạn đói"

Giải quyết công việc đúng phạm vi thẩm quyền và trách nhiệm được phân công, đúng trình tự, thủ tục theo các quy định của pháp luật, đảm bảo kịp thời, chất lượng và hiệu quả; bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Các thành viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Ban chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ do Trưởng Ban chỉ đạo phân công.

Trưởng Ban Chỉ đạo chỉ đạo toàn diện về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban chỉ đạo Quốc gia; quyết định Chương trình, kế hoạch công tác của Ban chỉ đạo Quốc gia; phân công nhiệm vụ đối với Phó Trưởng ban chỉ đạo, các Ủy viên Ban chỉ đạo Quốc gia; chỉ đạo sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các thành viên Ban chỉ đạo Quốc gia; quyết định triệu tập, chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo Quốc gia; chỉ đạo xây dựng, thực hiện các chính sách, chiến lược, chương trình Quốc gia liên quan đến Chương trình hành động không còn nạn đói và thực hiện các quyền hạn khác do Thủ tướng Chính phủ giao/ủy quyền...

Phó trưởng Ban chỉ đạo (Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) giúp Trưởng ban chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ban chỉ đạo Quốc gia và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; chỉ đạo, đôn đốc, điều phối các Bộ, ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược, chương trình quốc gia, đề án, dự án liên quan đến Chương trình bảo đảm tính hiệu quả, lồng ghép và đồng bộ với các chiến lược, chương trình khác; tổ chức nghiên cứu về Chương trình, tham vấn, tư vấn các vấn đề có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội bền vững và bảo đảm quốc phòng, an ninh; tham mưu cho Trưởng Ban chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai Chương trình hành động Quốc gia; kiểm tra, báo cáo Trưởng Ban về sự phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức có liên quan trong việc tổ chức thực hiện Chương trình này.

Các Ủy viên Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban chỉ đạo về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công; tham mưu cho Trưởng Ban chỉ đạo Quốc gia đề xuất với Thủ tướng Chính phủ cơ chế, chính sách liên quan đến Chương trình thuộc phạm vi của Bộ, ngành, lĩnh vực mình phụ trách.

Thực hiện các nhiệm vụ của Ban chỉ đạo Quốc gia trong lĩnh vực được giao; chỉ đạo lồng ghép các hoạt động của Chương trình trong các chiến lược, chương trình, đề án, dự án của Bộ, ngành mình; chủ động phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương để xử lý những vấn đề có liên quan đến Chương trình này.

Trưởng Ban, các Phó Trưởng ban, các Ủy viên Ban chỉ đạo Quốc gia làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

hanh dong de khong con nan doi o viet nam Những bức ảnh chưa công bố về nạn đói năm 1945 ở Việt Nam
hanh dong de khong con nan doi o viet nam Thủ tướng dự lễ phát động chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,185 16,205 16,805
CAD 18,224 18,234 18,934
CHF 27,303 27,323 28,273
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,320 26,530 27,820
GBP 31,085 31,095 32,265
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,812 14,822 15,402
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,102 18,112 18,912
THB 632.69 672.69 700.69
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 01:02