Hàng Tàu lại "đội lốt" Mỹ, Canada móc túi khách hàng

15:41 | 25/06/2016

440 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dù cùng một loại cherry nhưng mỗi nơi bán một mức giá khác nhau, nơi thì gần 650.000 đồng/kg, nơi chỉ có hơn 430.000 đồng/kg. Tuy nhiên, theo giới kinh doanh hoa quả ngoại, giá cherry làm xong tất cả các thủ tục về Việt Nam cũng không dưới 500.000 đồng/kg, nếu rẻ hơn thì không chừng là cherry Trung Quốc.

Anh Nguyễn Hải, chủ cơ sở kinh doanh trái cây nhập ngoại tại TP.HCM chia sẻ: "Tôi cũng đi kiếm nguồn rẻ hơn nhưng cũng không thể kiếm ra được nguồn nào có giá buôn rẻ hơn 380.000 đồng/kg. Để biết có bao nhiêu nguồn nhập thì dễ ợt, hỏi Hải quan sân bay là biết ngay".

"Vậy tại sao có những nơi bán 400.000 đồng/kg? Thậm chí dưới giá 300.000 đồng/kg? Bạn có nghĩ có người bán nào bán 1 kg cherry giá 400.000 đồng để chỉ lời 20.000 đồng/1 kg. Trong khi đó, họ phải chịu bao nhiêu rủi ro về mua bán và bảo quản, chưa kể chi phí giao hàng và do giá cherry cao, phải giảm vốn để lấy hàng", anh Hải đặt nghi vấn.

hang tau lai dot lot my canada moc tui khach hang
Cherry giá rẻ tại nhiều cửa hàng.

Anh này tiết lộ, giá cherry ở Mỹ được bán giá khá rẻ, chỉ tầm 9 USD - 10 USD/kg. Tuy nhiên nếu cherry ở siêu thị được trưng bày lâu thì siêu thị bên đó sẽ giảm giá chỉ còn 3 USD/kg. Người Việt sẽ nhập loại cherry này để có giá bán rẻ hơn. Tuy nhiên, cherry được trưng bày lâu nên héo, khi nhập về người bán liền nhúng ngay vào chất bảo quản. Thế là tươi ngon ngay.

Cũng theo thông tin của một thương lái, 1 thùng cherry 8 kg của Trung Quốc hiện có giá 1,5 triệu đồng, bao bì nhập y như Mỹ. Người bán còn photo cả Bill Mỹ (Bill of Lading (B/L) - hóa đơn vận chuyển trong xuất nhập khẩu) để đưa cho khách hàng coi. Như vậy, tính ra 1kg, giá nhập về chỉ 200.000 - 300.000 đồng.

Một đầu mối buôn hoa quả ngoại tại Hà Nội cũng cho biết, hoa quả ngoại thường được chuyển về qua 3 con đường: nhập chính ngạch; hàng xách tay và hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ… Chính những loại hoa quả đắt tiền như cherry, kiwi… lại hay bị làm giả nhiều nhất.

hang tau lai dot lot my canada moc tui khach hang
Cherry ba không: không bao bì, không nhãn mác, không xuất xứ và không thời hạn sử dụng.

Theo khảo sát của phóng viên, tại Hà Nội hiện có rất nhiều nơi nhập và bán cherry của Mỹ, Canada, trong số đó chủ yếu là cửa hàng chuyên doanh lớn, siêu thị, cửa hàng nhỏ trên phố. Mức giá cherry cũng rất khác nhau.

Đưa một mẫu cherry không nhãn mác, không tem với giá bán 439.000 đồng/kg (trong khi một hệ thống hoa quả ngoại lớn khác cũng cùng chủng loại có giá 649.000 đồng/kg, thậm chí 800.000 đồng/kg với loại đặc biệt), chủ cửa hàng hoa quả trên phố Cầu Giấy lý giải: Quả cherry bên em nhập được nguồn hàng giá tốt nên bán đãi khách quen, khách mới nên giá rẻ hơn so với giá thị trường.

Tuy nhiên, theo quan sát của phóng viên thì mẫu cherry trên nhìn khá sẫm màu, lớp bao bì cũng không có ghi mã vạch, ghi nguồn gốc xuất xứ, ngày nhập và ngày hết hạn sử dụng. Bao bì chứa cherry chỉ đơn thuần là hộp nhựa mỏng, có niêm yết giá bán.

hang tau lai dot lot my canada moc tui khach hang
Các loại cherry trên thị trường hiện được bán với mức giá khác nhau, người tiêu dùng đang bị đặt trong ma trận giá và chất lượng.

Một người buôn bán hoa quả nhập cho biết: "Bề ngoài quả cherry Trung Quốc cũng to, vỏ bóng bẩy không khác cherry nhập Mỹ, Canada là mấy. Đặc biệt, đối với cherry Trung Quốc do được nhúng qua chất bảo quản nên để được rất lâu trong điều kiện lạnh mà vẫn tươi, không rụng cuống".

"Để nhập cherry Trung Quốc là không khó, liên hệ với vài thương lái ở chợ Long Biên là chỉ ngày sau là có hàng, hộp nguyên đai, nguyên kiện. Giá cherry ngày lễ, tết gần 1 triệu đồng/kg, nhiều cửa hàng không có để bán bởi cherry Mỹ hết mùa, việc nhập hàng từ Trung Quốc là chuyện bình thường. Hiện quả cherry nhập về Việt Nam dù được giảm thuế nhưng phí kiểm dịch, vận chuyển cũng rất cao do đó nếu nguồn hàng giá rẻ đột biến so với mức giá thị trường, người tiêu dùng nên cảnh giác", người này cho biết.

hang tau lai dot lot my canada moc tui khach hang
Một loại cherry có giá bán 650.000 đồng/kg, giá cao so với trên thị trường song không ai dám chắc đây là những sản phẩm có xuất xứ ở đâu.

Theo chị Hạnh, người từng có thời gian sống và làm việc tại Quảng Châu (Trung Quốc): Cherry ở Trung Quốc rất rẻ, quy ra tiền Việt chỉ 185.000 - 230.000 đồng/kg.

Dù không phải 100% cửa hàng bán cherry giá rẻ là xuất xứ từ Trung Quốc, tuy nhiên, mức giá rẻ đồng nghĩa với việc người tiêu dùng nên cẩn trọng truy nguồn gốc xuất xứ. Vì vậy, để không bị mua hớ, mua hàng kém chất lượng, người tiêu dùng cần yêu cầu trình cửa hàng xuất trình các giấy tờ chứng chỉ nhập khẩu, giấy tờ kiểm dịch, chứng nhận của các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam.

Nguyễn Tuyền

Dân trí

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,849 15,869 16,469
CAD 18,005 18,015 18,715
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,497 3,667
EUR #25,898 26,108 27,398
GBP 30,738 30,748 31,918
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.76 159.91 169.46
KRW 16.23 16.43 20.23
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,567 14,577 15,157
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 629.23 669.23 697.23
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 20:00