Hà Nội “sửa sai” trong việc chuyển đổi mô hình chợ

09:59 | 05/10/2012

1,117 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hiện trên địa bàn TP Hà Nội có khá nhiều khu chợ truyền thống đã được chuyển đổi mô hình thành trung tâm thương mại kết hợp chợ nhưng luôn vắng vẻ, hiu hắt cả người mua lẫn người bán ngay từ khi mới khánh thành.

Như Trung tâm thương mại Chợ Hàng Da có vị trí đẹp, mặt tiền thoáng, được đầu tư xây dựng quy mô nhưng lại làm mất hẳn mô hình chợ truyền thống. Chính vì vậy, dù được xây dựng tới 7 tầng nhưng hầu hết tất cả các tầng đều hiu hắt, không có người đi “chợ”. Ngay cả ở tầng một, có đến 80% quầy hàng bán rượu tây, được coi là “đặc sản” của Chợ Hàng Da cũ, đều đóng cửa.

Trung tâm thương mại chợ Hàng Da ở ngoài tấp nập, ở trong heo hút

Tình trạng này cũng phổ biến với các trung tâm thương mại – chợ khác trên địa bàn. Với Trung tâm thương mại Cửa Nam, dù có các gian hàng bán cá, thịt, rau… nhưng lại bố trí ở dưới tầng hầm nên đã không được khách hàng quan tâm, chú ý. Hầu hết khách hàng khi được hỏi đều phản ánh rằng rất ngại vào chợ mới, vừa bất tiện, vừa đơn điệu về hàng hóa, giá cả lại đắt hơn bên ngoài.

Lý giải về việc các trung tâm thương mại – chợ ế ẩm, vắng khách đến, ít tiểu thương thuê, ông Nguyễn Văn Đồng, Phó Giám đốc Sở Công Thương Hà Nội cho hay, lý do chính nằm ở thói quen tiêu dùng của người dân tiện đâu mua đó, không muốn vào chợ phải gửi xe, vừa mất tiền vừa mất thời gian và giá lại đắt hơn. Trong khi đó chợ cóc, chợ tạm đang mọc tràn lan trên đường, trong mọi ngõ ngách, rất tiện lợi, giá cả lại linh hoạt.

Chính vì “công tác quản lý nhà nước của chính quyền địa phương chưa sát sao, không coi trọng, giải quyết đứt điểm các tụ điểm nhỏ lẻ dẫn đến tại các tuyến phố xung quanh chợ, phát sinh nhiều chợ cóc, hàng rong kinh doanh mua bán ngay trên vỉa hè, lòng đường gây mất hiệu quả hoạt động các chợ chính”, ông Đồng nói.

Để đẩy nhanh tiến độ xây dựng, cải tạo, nâng cấp chợ, trong thời gian từ tháng 8 - 11/2012, Sở Công Thương Hà Nội sẽ kiểm tra tình hình hoạt động chợ tại các quận, huyện, thị xã và tổng hợp báo cáo kết quả để đề xuất UBND TP, Bộ Công Thương nhằm tiếp tục kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn TP.

Về mô hình thiết kế chợ, TP giao cho Sở Xây dựng chủ trì, có văn bản báo cáo với Bộ Xây dựng và phải có phương án thiết kế vẫn giữ khu vực chợ truyền thống, có khu vực bán hàng cho bà con nhưng văn minh, sạch đẹp ở tầng trệt.

Theo lãnh đạo Sở Công Thương, việc chuyển đổi chợ là phù hợp với xu thế, nhưng vẫn phải giữ những sinh hoạt văn hóa đặc trưng riêng của chợ truyền thống. Do đó, Sở yêu cầu chủ đầu tư cần phải tôn trọng những gì đã được coi là truyền thống và quen thuộc với cuộc sống của người dân. Đây được coi là yếu tố cần thiết để Hà Nội “sửa sai” trong việc chuyển đổi mô hình chợ.

Cổng thông tin điện tử Chính phủ

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 07:00