GPP Cà Mau xuất chuyến xe bồn LPG thứ 10.000 an toàn

09:43 | 04/05/2019

555 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 03/05/2019, Nhà máy Xử lý khí Cà Mau (GPP Cà Mau) đã thực hiện xuất an toàn chuyến xe bồn LPG thứ 10.000, cung cấp 165 ngàn tấn LPG ra thị trường, sự kiện này cón có ý nghĩa đặc biệt trong dịp kỷ niệm 1 năm khánh thành GPP Cà Mau (02/05/2018-02/05/2019).    
gpp ca mau xuat chuyen xe bon lpg thu 10000 an toanĐại tướng Đỗ Bá Tỵ, Phó Chủ tịch Quốc hội thăm và làm việc tại GPP Cà Mau
gpp ca mau xuat chuyen xe bon lpg thu 10000 an toanPV GAS chia cổ tức 53% cho năm 2018
gpp ca mau xuat chuyen xe bon lpg thu 10000 an toanPV GAS công bố thay đổi cơ chế giá khí cho các nhà máy điện

Ông Nguyễn Phúc Tuệ - Giám đốc Công ty Khí Cà Mau cùng các cán bộ chủ chốt đã tham dự và trao phần thưởng cho tài xế chuyến xe bồn thứ 10.000. Phát biểu tại buổi lễ, ông Nguyễn Phúc Tuệ đánh giá cao sự phối hợp của các khách hàng xe bồn, cũng như công tác an toàn của lực lượng vận hành GPP Cà Mau.

gpp ca mau xuat chuyen xe bon lpg thu 10000 an toan
GPP Cà Mau đã thực hiện xuất an toàn chuyến xe bồn LPG thứ 10.000

GPP Cà Mau là công trình thực hiện chủ trương chế biến sâu, nhằm gia tăng giá trị khí, tận dụng và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, với tổng mức đầu tư của dự án là hơn 6.100 tỷ đồng (270 triệu USD), được xây dựng tại xã Khánh An, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.

gpp ca mau xuat chuyen xe bon lpg thu 10000 an toan
Chuyến xe bồn LNG thứ 10.000 từ GPP Cà Mau

Trong năm 2018, chỉ tính riêng hoạt động sản xuất của GPP Cà Mau (chưa bao gồm Hệ thống Đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau), Tổng Công ty Khí Việt Nam – Công ty Khí Cà Mau đạt doanh thu 2.500 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 720 tỷ đồng, nộp ngân sách Nhà nước 220 tỷ đồng.

gpp ca mau xuat chuyen xe bon lpg thu 10000 an toan
Trao phần thưởng cho tài xế chuyến xe bồn thứ 10.000
gpp ca mau xuat chuyen xe bon lpg thu 10000 an toan

GPP Cà Mau mới đi vào vận hành nhưng đã chứng minh sự đúng đắn của các cấp lãnh đạo trong quyết định đầu tư, không chỉ ở phương diện đóng góp về kinh tế cho ngân sách địa phương, mà còn góp phần tạo việc làm trong các ngành mới, nâng cao chất lượng nguồn lực lao động trên địa bàn Cà Mau.

Thanh Tân - Phạm Dũng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,850 ▲150K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,690 ▲20K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,680 ▲20K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 09:00