Giới lừa đảo tiền điện tử chiếm đoạt 14 tỷ USD trong năm 2021

08:03 | 07/01/2022

79 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Những kẻ lừa đảo tiền số kiếm được 14 tỷ USD trong năm 2021 nhờ sự gia tăng nhanh chóng của DeFi (tài chính phi tập trung).

Theo báo cáo từ công ty Chainalysis, tổn thất do tội phạm liên quan đến tiền điện tử trong năm 2021 đã tăng 79% so với năm 2020 vì hành vi trộm cắp và lừa đảo tăng đột biến. Trong đó, hình thức lừa đảo phổ biến nhất là tham gia tấn công, hack (chiếm quyền truy cập tài khoản) của các doanh nghiệp tiền điện tử.

"DeFi là một trong những lĩnh vực thú vị nhất của hệ sinh thái tiền điện tử. Chúng mang đến cơ hội to lớn cho các doanh nghiệp, người dùng. Tuy nhiên, DeFi khó có thể phát huy hết tiềm năng, nếu chính sự phân quyền năng động của chúng lại tiếp tay cho tình trạng lừa đảo và trộm cắp", Chainalysis viết trong báo cáo Crypto Crime.

Hiện tại, DeFi là lĩnh vực phát triển nhanh trong thị trường tiền điện tử với mục đích loại bỏ bên trung gian như ngân hàng, giao dịch tài chính truyền thống như vay vốn.

Với DeFi, các ngân hàng và luật sư sẽ được thay thế bằng một đoạn mã có thể lập trình được gọi là hợp đồng thông minh (smart contract). Hợp đồng này được viết trên một blockchain công khai như ethereum hoặc solana.

Giới lừa đảo tiền điện tử chiếm đoạt 14 tỷ USD trong năm 2021 - 1
Giới lừa đảo tiền số chiếm đoạt 14 tỷ USD trong năm 2021 (Ảnh: Getty).

Theo số liệu thống kê của Chainalysis, khối lượng giao dịch DeFi tăng 912% vào năm 2021. Lợi nhuận ấn tượng từ các token phi tập trung như shiba inu đã thúc đẩy cơn sốt kiếm tiền từ token DeFi. Bên cạnh đó là những lời cảnh báo về loại hình đầu tư này.

Ông Kim Grauer, trưởng nhóm nghiên cứu Chainalysis cho biết, nhiều giao dịch DeFi chứa lỗ hổng mật mã mà tin tặc có thể khai thác. 21% các vụ tấn trong năm 2021 đã lợi dụng điểm yếu này.

"Dù có công ty, bên thứ ba tham gia vào quá trình thực hiện, kiểm tra và chỉ định các giao dịch an toàn nhưng nhiều người vẫn chọn làm việc với các nền tảng rủi ro và bỏ qua bước này vì họ muốn có lợi nhuận lớn hơn", ông Kim Grauer nói.

Giới lừa đảo tiền điện tử chiếm đoạt 14 tỷ USD trong năm 2021 - 2
Năm 2021, hành vi trộm cắp tiền điện tử đã tăng 516% so với năm 2020 (Ảnh minh họa: Cointelegraph).

Theo thống kê, trong năm 2021, hành vi trộm cắp tiền điện tử đã tăng 516% so với năm 2020 lên tới 3,2 tỷ USD và 72% số tiền bị đánh cắp được lấy từ các giao dịch DeFi.

Đặc biệt, 2,8 tỷ USD trong số này đến từ một trò lừa kiểu "bình mới rượu cũ" được gọi là Rug Pull (rút thảm), ám chỉ những người phát triển dự án ôm tiền của các nhà đầu tư biến mất, cao chạy xa bay.

Các nhà phân tích cho rằng, tội phạm liên quan đến tiền điện tử đang ở mức cao nhất mọi thời đại. Song sự phát triển của tiền số hợp pháp đã vượt xa tốc độ tăng trưởng của tội phạm. Các giao dịch bất hợp pháp chỉ chiếm 0,15% trong tổng số 15.800 tỷ USD giao dịch tiền điện tử trong năm 2021.

Theo Dân trí

Không phải bitcoin, đây mới là đồng tiền ảo tăng mạnh nhất trong năm nayKhông phải bitcoin, đây mới là đồng tiền ảo tăng mạnh nhất trong năm nay
Tin tức kinh tế ngày 20/12: Đầu tư vào tiền ảo năm 2021 nhiều hơn 8 năm trước cộng lạiTin tức kinh tế ngày 20/12: Đầu tư vào tiền ảo năm 2021 nhiều hơn 8 năm trước cộng lại
Hoang mang với cảnh báo Hoang mang với cảnh báo "bitcoin khó tồn tại lâu hơn nữa"
90% bitcoin đã được khai thác, liệu 90% bitcoin đã được khai thác, liệu "thợ đào" còn rộng cửa làm ăn?
Toàn cảnh tiền tệ kỹ thuật số (kỳ 2): Những cột mốc phát triểnToàn cảnh tiền tệ kỹ thuật số (kỳ 2): Những cột mốc phát triển

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,298 16,398 16,848
CAD 18,285 18,385 18,935
CHF 27,322 27,427 28,227
CNY - 3,458 3,568
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,726 26,761 28,021
GBP 31,332 31,382 32,342
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.52 159.52 167.47
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,853 14,903 15,420
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,197 18,297 19,027
THB 631.65 675.99 699.65
USD #25,139 25,139 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 18:00