Giảm giá vé tàu Tết "kịch sàn" cứu vãn tình hình khách giảm "sốc"

06:50 | 09/02/2021

95 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam (ĐSVN) vừa quyết định sẽ tiếp tục giảm tới 30% giá vé đối với tất cả các đoàn tàu Thống Nhất từ hôm nay (9/2) đến 28/2. Trước đó, ĐSVN đã nhiều đợt giảm giá vé tàu Tết.

Theo đó, từ ngày 9/2 đến 28/2, giá vé sau Tết chiều Hà Nội - Sài Gòn chỉ có giá từ 880.000 đồng/vé; Đà Nẵng - Sài Gòn chỉ từ 644.000 đồng/vé; Diêu Trì - Sài Gòn chỉ từ 480.000 đồng/vé, Vinh - Sài Gòn chỉ từ 822.000 đồng/vé…

Mặc dù vận tải đường sắt luôn được đánh giá là phương tiện vận tải có nguy cơ lây nhiễm thấp do không gian toa xe rộng, đảm bảo đủ giãn cách và cơ chế lưu thông điều hòa không khí bằng khí tươi, song trước tình hình diễn biến phức tạp của dịch covid 19, Tổng Công ty ĐSVN vẫn tiếp tục tăng cường triển khai các biện pháp phòng dịch để đảm bảo an toàn cho hành khách đi tàu.

Cụ thể, thực hiện việc phun khử trùng trên tàu, dưới ga thực hiện giãn cách đối với hành khách tại phòng đợi và khi xếp hàng lên tàu; bố trí giãn cách đảm bảo an toàn trên các toa tàu…

Giảm giá vé tàu Tết kịch sàn cứu vãn tình hình khách giảm sốc - 1
Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam vừa quyết định sẽ tiếp tục giảm tới 30% giá vé đối với tất cả các đoàn tàu Thống Nhất

Tại các nhà ga, ngành đường sắt tăng cường công tác vệ sinh môi trường, khử khuẩn bố trí dung dịch rửa tay, sát khuẩn và thực hiện việc đo thân nhiệt cho hành khách khi vào ga lên tàu.

Tại các vị trí tiếp xúc nhiều ở các khu vực phục vụ hành khách ở nhà ga, thực hiện 3 giờ vệ sinh sát khuẩn 1 lần; đối với các vị trí trên tàu thực hiện vệ sinh sát khuẩn 30 phút/lần…

Đặc biệt, tại các nhà ga và trên các đoàn tàu, ngành đường sắt đều bố trí khu vực cách ly khi có trường hợp hành khách bị sốt hoặc nghi ngờ nhiễm bệnh.

Trước đó, mặc dù gặp rất nhiều khó khăn do diễn biến dịch bệnh phức tạp, lượng hành khách có nhu cầu trả vé tăng cao khiến ngành đường sắt gặp không ít khó khăn, song để đáp ứng nhu cầu đi lại của hành khách và đảm bảo an toàn phòng dịch, Tổng Công ty ĐSVN vẫn duy trì chạy tàu trên các tuyến, đưa người dân về quê ăn Tết an toàn.

Tuy vậy, do nhu cầu đi lại giảm vì dịch Covid-19, lượng khách trả vé quá lớn nên Tổng Công ty ĐSVN đã quyết định bãi bỏ hàng loạt đoàn tàu Tết.

Cụ thể, tạm ngừng chạy các chuyến tàu giữa Hà Nội - Vinh: tàu SE35 xuất phát tại Hà Nội các ngày 5, 7, 8/2/2021; Tàu SE36, NA2 xuất phát tại Vinh các ngày 5, 7, 8/2/2021.

Tuyến Hà Nội - Lào Cai, hủy chuyến tàu SP3 xuất phát ga Hà Nội ngày 5/2 và 8/2/2021; Tàu SP4 xuất phát ga Lào Cai ngày 7/2/2021.

Tuyến phía Nam, điều chỉnh hành trình tàu SE29 xuất phát ga Hà Nội ngày 8/2/2021 kết thúc hành trình tại ga Vinh, thay vì ga Sài Gòn như kế hoạch.

Ngành đường sắt cũng tạm ngừng chạy các tàu SE30 xuất phát ga Sài Gòn các ngày 10, 19, 20//2/2021; tàu SE16 xuất phát ga Sài Gòn các ngày 19, 20/2/2021; tàu SE10 xuất phát ga Sài Gòn các ngày 27, 28/2/2021; tàu SE29 xuất phát ga Hà Nội các ngày 21, 22/2/2021 và tàu SE15 xuất phát ga Vinh các ngày 20/2, 21/2/2021.

Theo Dân trí

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,800 75,900
Nguyên liệu 999 - HN 74,700 75,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,049 16,069 16,669
CAD 18,151 18,161 18,861
CHF 27,406 27,426 28,376
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,547 3,717
EUR #26,275 26,485 27,775
GBP 31,109 31,119 32,289
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.59 160.74 170.29
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,785 14,795 15,375
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,130 18,140 18,940
THB 638.18 678.18 706.18
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 07:00