Giá xăng ngày mai (15/11) có thể tăng tới 500 đồng/lít

14:02 | 14/11/2019

3,588 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với việc giá xăng thành phẩm bình quân trên thị trường Singapore trong kỳ điều hành từ ngày 1/11 giảm khoảng 3%, giá xăng ngày mai (15/11) có thể giảm tới 500 đồng/lít.
Giá xăng ngày mai (15/11) có thể tăng tới 500 đồng/lít
Ảnh minh hoạ

Theo chu kỳ điều hành giá xăng dầu, ngày mai (15/11), Liên Bộ Công Thương – Tài chính sẽ công bố giá điều hành đối với mặt hàng xăng dầu kỳ điều hành từ ngày 15/11.

Dữ liệu của Bộ Công Thương cho thấy, giá xăng thành phẩm bình quân trên thị trường Singapore ở chu kỳ mới có xu hướng tăng so với giá bình quân 15 ngày trước. Cụ thể, giá xăng thành phẩm bình quân trên thị trường Singapore ở chu kỳ mới là 69,63 USD/thùng RON 92, tăng 3% so với chu kỳ trước. Còn với xăng RON 95, mức giá bình quân là 74,94 USD/thùng, tăng 3% so với chu kỳ trước.

Với diễn biến như trên, trao đổi với báo chí, một doanh nghiệp kinh doanh xăng xăng dầu cho rằng, nếu cơ quan điều hành không thay đổi các mức chi, trích Quỹ bình ổn giá xăng dầu, giá xăng ngày mai có thể tăng từ 300 – 500 đồng/lít.

Trong trường hợp cơ quan điều hành giảm trích hoặc giảm chi Quỹ bình thì giá xăng dầu có thể được bình ổn, hoặc có thể được điều chỉnh tăng thấp hơn.

Tại kỳ điều hành ngày 31/10, sau khi thực hiện việc trích lập, ngừng chi sử dụng Quỹ bình ổn các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường cụ thể như sau: Xăng E5 RON 92 giảm 218 đồng/lít; xăng RON 95-III giảm 350 đồng/lít; dầu diesel giảm 166 đồng/lít; dầu hỏa giảm 121 đồng/lít; dầu mazut 180 CST 3.5S giảm 299 đồng/kg.

Mức giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu cụ thể như sau: Xăng E5 RON 92 không cao hơn 19.252 đồng/lít; xăng RON 95-III không cao hơn 20.445 đồng/lít; dầu diesel 0.05S không cao hơn 16.057 đồng/lít; dầu hỏa không cao hơn 15.137 đồng/lít; dầu mazut 180 CST 3.5S không cao hơn 12.517 đồng/kg.

Như vậy đây là lần thứ hai liên tiếp giá xăng dầu được điều chỉnh giảm khá sâu. Đây là sự điều chỉnh khá kịp thời theo diễn biến thị trường giá xăng dầu thế giới trong 2 tuần vừa qua, chuẩn bị sẵn sàng cho tiêu thụ xăng dầu của người dân dịp cuối năm và Tết Nguyên đán sắp tới.

Hà Lê

Hành trình “đốt tiền” của đại gia trẻ Yeah1: Tiêu gần nghìn tỷ đồng trong chưa đầy 1 năm
Sacombank rao bán cổ phiếu liên quan gia đình ông Trầm Bê
PVI sẽ tham gia xác định thiệt hại vụ cháy nhà kho Công ty Rạng Đông
Tin mới bất ngờ về tỷ phú Phạm Nhật Vượng: Trả lương thầy Park, mở trường đại học
Đại gia chứng khoán đồng loạt "ngả mũ" gọi tên hoa hậu Mai Phương Thúy
Điểm mặt đại gia một thời "chói lóa", nay "vụt tắt" vì thua lỗ kinh doanh
Đại gia Hồ Hùng Anh gây “choáng” vì trả nhân viên bình quân 33 triệu đồng/người

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 70,000 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,350 ▼400K 69,900 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,925 ▲90K 7,080 ▲90K
Trang sức 99.9 6,915 ▲90K 7,070 ▲90K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,990 ▲90K 7,110 ▲90K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,990 ▲90K 7,110 ▲90K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,990 ▲90K 7,110 ▲90K
NL 99.99 6,920 ▲90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,920 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,300 ▲800K 70,550 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,300 ▲800K 70,650 ▲800K
Nữ Trang 99.99% 69,200 ▲800K 70,050 ▲800K
Nữ Trang 99% 67,856 ▲792K 69,356 ▲792K
Nữ Trang 68% 45,789 ▲544K 47,789 ▲544K
Nữ Trang 41.7% 27,364 ▲334K 29,364 ▲334K
Cập nhật: 29/03/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,909 16,009 16,459
CAD 18,075 18,175 18,725
CHF 27,041 27,146 27,946
CNY - 3,393 3,503
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,272 26,307 27,567
GBP 30,933 30,983 31,943
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.65 160.65 168.6
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,573 14,623 15,140
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,934 18,034 18,634
THB 627.08 671.42 695.08
USD #24,568 24,648 24,988
Cập nhật: 29/03/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 11:00