Giá xăng giảm hơn 300 đồng/lít

16:04 | 01/08/2019

192 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin về điều hành giá xăng dầu từ Bộ Công Thương công bố, kỳ điều chỉnh này giá hầu hết các mặt hàng xăng dầu đồng loạt giảm từ 26 đồng đến 377 đồng/lít, kg. Riêng dầu hỏa lại tăng 7 đồng/lít.   

Theo thông tin của Bộ Công Thương, bình quân giá các loại thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày qua có xu hướng tăng giảm bất thường. Nếu những ngày đầu giá xăng liên tục giảm nhẹ thì 5 ngày gần đây lại bật tăng trở lại. Tính trung bình giá xăng dầu thành phẩm thì hai loại xăng chính là RON 92 và RON 95 giảm hơn 2%, hai loại dầu diesel và dầu hỏa lại tăng nhẹ trên dưới 0,2%. Còn lại dầu mazut giảm khoảng 0,421% so với kỳ trước.

gia xang hom nay giam hon 300 donglit
Giá xăng hôm nay đồng loạt giảm hơn 300 đồng/lít

Để đảm bảo xăng dầu trong nước có sự điều chỉnh phù hợp với giá xăng dầu thế giới, góp phần bình ổn giá đối với các mặt hàng tiêu dùng, kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô đồng thời căn cứ tình hình địa chính trị trên thế giới ảnh hưởng phức tạp và khó lường đến giá xăng dầu và tình hình thực tế của Quỹ bình ổn giá thời điểm hiện tại, trong kỳ này, Liên bộ quyết định không chi Quỹ bình ổn, đồng thời giảm mức trích lập và tăng giá bán lẻ các mặt hàng xăng dầu ở mức hợp lý.

Mặt khác Liên bộ Công Thương - Tài chính vẫn giữ mức chênh lệch giá phù hợp giữa hai loại xăng RON 95 và E5 RON 92 để khuyến khích tiêu dùng nhiên liệu sinh học.

Cụ thể, giữ mức trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với xăng E5 RON 92 ở mức 100 đồng/lít, các mặt hàng xăng dầu còn lại vẫn trích lập ở mức 500 đồng/lít như kỳ trước.

Sau khi thực hiện việc trích lập, ngừng chi sử dụng Quỹ bình ổn các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường cụ thể như sau: Xăng RON 95-III giảm 316 đồng/lít; xăng E5 RON 92 giảm 377 đồng/lít; dầu diesel tăng 26 đồng/lít; dầu hỏa tăng 7 đồng/lít; dầu mazut 180 CST 3.5S giảm 53 đồng/kg.

Mức giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu cụ thể như sau: Xăng E5 RON 92 không cao hơn 19.920 đồng/lít; xăng RON 95-III không cao hơn 20.919 đồng/lít; dầu diesel 0.05S không cao hơn 17.023 đồng/lít; dầu hỏa không cao hơn 15.966 đồng/lít; dầu mazut 180 CST 3.5S không cao hơn 15.927đồng/kg.

Như vậy, sau 2 kỳ điều chỉnh tăng giá xăng dầu liên tiếp, các mặt hàng xăng dầu kỳ này ghi nhận sự tăng giảm theo sát xu hướng của thị trường dầu thô thế giới.

Thành Công

gia xang hom nay giam hon 300 donglit

Giá xăng E5 RON 92 lại vượt mốc 20 nghìn đồng/lít
gia xang hom nay giam hon 300 donglit

Giảm trích lập quỹ bình ổn, giá xăng dầu đồng loạt tăng mạnh
gia xang hom nay giam hon 300 donglit

Giá xăng hôm nay (2/7) có thể tăng từ 300 – 400 đồng/lít!
gia xang hom nay giam hon 300 donglit

Giá xăng dầu đồng loạt giảm trên dưới 1.000 đồng/lít

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 04:45