Giá xăng dầu hôm nay 9/9: Dầu Brent lên sát ngưỡng 62 USD/thùng

08:58 | 09/09/2019

376 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin được UAE phát đi khẳng định các nhà sản xuất dầu mỏ sẽ làm “bất cứ điều gì cần thiết” để tái cân bằng thị trường dầu thô tiếp tục hỗ trờ giá xăng dầu hôm nay duy trì đà tăng, trong đó dầu Brent đã lên sát ngưỡng 62 USD/thùng.
Giá xăng dầu hôm nay 9/9: Dầu Brent lên sát ngưỡng 62 USD/thùng
Ảnh minh họa

Tính đến dầu giờ sáng 9/9, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 10/2019 đứng ở mức 56,94 USD/thùng, tăng 0,42 USD/thùng trong phiên. Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 11/2019 đứng ở mức 61,85 USD/thùng, tăng 0,31 USD/thùng trong phiên.

Giá dầu thế giới được củng cố vững chắc đà tăng trong bối cảnh thị trường dầu thô nhận được nhiều hỗ trợ. Vòng đàm phán thương mại Mỹ - Trung Quốc sẽ được nối lại vào tháng 10 tới với động thái “xuống nước” từ phía Trung Quốc. Tình hình Hong Kong đã bớt căng thẳng sau khi chính quyền Hong Kong tuyên bố rút dự luật dẫn độ, qua đó tạo đà hưng phấn cho thị trường chứng khoán châu Á, đặc biệt là chứng khoán tăng điểm trở lại.

Dữ liệu kinh tế kém sắc từ nền kinh tế Mỹ làm tăng khả năng điều chỉnh lãi suất cơ bản của FED trong thời gian tới, qua đó góp phần kích thích tăng trưởng.

Trong diễn biến mới nhất, Bộ trưởng Năng lượng Các Tiểu vương quốc Arab Thống nhất (UAE) Suheil al-Mazrouei cho biết, các nhà sản xuất dầu mỏ sẽ làm “bất cứ điều gì cần thiết” để tái cân bằng thị trường dầu thô.

Hà Lê

"Siêu tàu dầu" Iran đã dỡ hàng
Iran bắt tàu "buôn lậu" với 12 người Philippines ở eo biển Hormuz
Cố vấn Mỹ cáo buộc Iran nói dối về siêu tàu dầu
"Siêu tàu dầu" Iran có thể sắp cập cảng Syria
Tiết lộ về việc Mỹ mua chuộc một thuyền trưởng tàu chở dầu Iran

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,041 16,061 16,661
CAD 18,154 18,164 18,864
CHF 27,393 27,413 28,363
CNY - 3,444 3,584
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,256 26,466 27,756
GBP 31,094 31,104 32,274
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.58 160.73 170.28
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,229 2,349
NZD 14,781 14,791 15,371
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,127 18,137 18,937
THB 637.34 677.34 705.34
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 09:45