Giá vàng tuần tới có thể tiến mức 1.850 USD/Ounce!

08:55 | 17/04/2021

174 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi phá ngưỡng 1.750 USD/Ounce, giá vàng được 100% các chuyên gia Phố Wall nhận nhận định sẽ tiếp tục tăng trong tuần tới và có thể tiến mức 1.850 USD/Ounce.
Giá vàng tuần tới có thể tiến mức 1.850 USD/Ounce!
Ảnh minh hoạ

Giá vàng thế giới khép tuần giao dịch từ 12 – 16/4 với xu hướng tăng mạnh, vượt xa ngưỡng kháng cự 1.750 USD/Ounce. Chốt tuần giao dịch, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.776,68 USD/Ounce, trong khi giá vàng thế giới giao tháng 6/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.777,3 USD/Ounce, tăng 10,5 USD/Ounce trong phiên.

Đồng USD suy yếu và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm mạnh được xem là động lực chính thúc đẩy giá vàng hôm nay khép tuần giao dịch tăng mạnh.

Với diễn biến trong 2 phiên giao dịch cuối tuần, lần đầu tiên theo kết quả khảo sát của Kitco, 100% chuyên gia Phố Wall đã cùng chung nhận định giá vàng tuần tới sẽ tăng mạnh, có thể vượt xa mức 1.800 USD.

Cụ thể, với 13 nhà phân tích Phố Wall tham gia khảo sát giá vàng hàng tuần của Kitco thì cả 13 nhà phân tích đều chung nhận định giá vàng sẽ tăng cao hơn trong tuần tới.

Đưa phân tích về thị trường vàng thời gian tới, Ole Hansen, người đứng đầu mảng chiến lược hàng hóa tại Saxo Bank, cho rằng mức tăng từ 1.680 USD/Ounce đã mang lại rất nhiều sự thoải mái cho những người đầu cơ giá lên vàng, và bây giờ chỉ là vấn đề xem họ có thể đưa nó lên cao bao nhiêu.

Còn đồng giám đốc bảo hiểm rủi ro thương mại tại Walsh Trading, John Weyer, thì cho biết ông đang theo dõi mức kháng cự 1785 USD, và nếu áp lực lạm phát tiếp tục tăng, giá vàng có thế tăng lên 1.800 USD/Ounce.

Lạc quan hơn, Adam Button, chiến lược gia tiền tệ chính tại Forexlive.com, nói rằng giá vàng có thể được đẩy lên mức 1.840 USD/Ounce.

Dưới góc độ của nhà đầu tư, tâm lý lạc quan đối với giá vàng cũng chiếm xu hướng chủ đạo.

Trong 1.103 phiếu tham gia cuộc thăm dò trực tuyến trên Main Street thì cso 715 người được hỏi, tương đương 65% kỳ vọng giá vàng tuần từ 19 – 23/4 tăng, 201 người cho rằng cho vàng giảm và chỉ có 187 người cho rằng giá vàng đi ngang.

Minh Ngọc

Chủ tịch HĐTV EVN yêu cầu các đơn vị thực hiện 9 nhóm nhiệm vụ, giải pháp trong công tác đầu tư xây dựng
PCI 2020: Có tới 47% doanh nghiệp FDI báo lỗ trong năm 2020
PCI 2020: Quảng Ninh tiếp tục dẫn đầu năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Công trường nắng lửa ở cao tốc có vốn đầu tư 7.700 tỷ đồng
Kinh tế Việt Nam: Cần nhanh chóng trở lại trạng thái “bình thường mới”
Những ngành nghề nào nhà đầu tư nước ngoài không được tiếp cận đầu tư?

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 ▼400K 75,800 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 ▼400K 75,700 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
Cập nhật: 16/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
TPHCM - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Hà Nội - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Hà Nội - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Miền Tây - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Miền Tây - SJC 81.700 ▼400K 83.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 ▲100K 75.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 ▲80K 56.780 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 ▲60K 44.320 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 ▲40K 31.560 ▲40K
Cập nhật: 16/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Cập nhật: 16/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼400K 83,700 ▼400K
SJC 5c 81,700 ▼400K 83,720 ▼400K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼400K 83,730 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 ▲100K 76,600 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 ▲100K 76,700 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,600 ▲100K 75,900 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,149 ▲99K 75,149 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,267 ▲68K 51,767 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,303 ▲41K 31,803 ▲41K
Cập nhật: 16/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 16/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,881 15,901 16,501
CAD 17,979 17,989 18,689
CHF 27,170 27,190 28,140
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,511 3,681
EUR #26,008 26,218 27,508
GBP 30,878 30,888 32,058
HKD 3,098 3,108 3,303
JPY 159.42 159.57 169.12
KRW 15.96 16.16 19.96
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,620 14,630 15,210
SEK - 2,235 2,370
SGD 17,966 17,976 18,776
THB 636.34 676.34 704.34
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 16/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 16/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 16/04/2024 23:00