Giá vàng hôm nay 22/1: Bitcoin lao dốc, dịch bệnh lên đỉnh, giá vàng đi ngang

06:37 | 22/01/2021

545 lượt xem
|
(PetroTimes) - Dịch Covid-19 tiếp tục bùng phát tại nhiều quốc gia, trong khi đồng Bitcoin mất giá mạnh và đồng USD suy yếu đã giúp giá vàng hôm nay tránh khỏi trạng thái lao dốc trước đà thăng hoa của thị trường chứng khoán.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 22/1, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.869,36 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 21/1, giá vàng thế giới giao ngay đã giảm khoảng 2 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,93 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.873,3 USD/Ounce, tăng 4,0 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 22/1 duy trì đà phục hồi nhẹ bất chấp việc thị trường chứng khoán toàn cầu phản ứng tích cực trong ngày ông Joe Biden nhận chức Tổng thống Mỹ chủ yếu tâm lý lo ngại rủi ro ghìm chân dòng tiền của nhà đầu tư.

Trong ngày ông Joe Biden nhận chức Tổng thống Mỹ, theo ghi nhận, chỉ số DJIA tăng 0,8% lên 31.188 điểm. S&P 500 tăng 1,4% lên 3.851 điểm, chủ yếu nhờ nhóm dịch vụ truyền thông. Nasdaq Composite tăng gần 2% lên 13.457 điểm.

Tại châu Á, c hỉ số Nikkei 225 (Nhật Bản) đóng cửa tăng 0,82%. Kospi (Hàn Quốc) tăng 1,54%. Shanghai Composite (Trung Quốc) chốt phiên tăng 1,07%. S&P/ASX 200 của Australia tăng 0,8%.

Thị trường chứng khoán thăng hoa trong bối cảnh giới đầu tư đặt kỳ vọng lớn vào gói hỗ trợ, kích thích kinh tế trị giá 1.900 tỷ USD của chính quyền Tổng thống Mỹ Joe Biden. Bà Yanet Yellen, người được đề cử cho chức Bộ trưởng Tài chính Mỹ, trong phiên điều trần trước Thượng viện Mỹ cũng bày tỏ quan điểm tăng chi và thúc giục cần phải có “hành động lớn” để hỗ trợ nền kinh tế.

Tuy nhiên, những lo ngại về dịch Covid-19 và đặc biệt là đồng Bitcoin lao dốc, mất tới 25% sau khi lập đỉnh ở mức 42.000 USD/BTC.

Đồng USD suy yếu và được cảnh báo có thể xuyên thủng mức 90 điểm trước khả năng nước Mỹ sẽ có thêm nhiều gói hỗ trợ, kích thích kinh tế mới, trong khi lãi suất đồng USD lại ở mức thấp.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,067 điểm, giảm 0,44%.

Ngay trong ngày nhậm chức Tổng thống Mỹ, gần 20 sắc lệnh liên quan đến phát triển kinh tế, phòng chống dịch bệnh, bảo vệ môi trường, tham gia trở lại các hiệp ước thoả thuận hạt nhân, chính sách người nhập cư… đã được ông Joe Biden ký ban hành, trong đó có nhiều chính sách đi ngược lại với thời ông Donald Trump. Giới đầu tư lo ngại điều này có thể kéo theo những bất ổn không nhỏ trong lòng nước Mỹ, ảnh hưởng tiêu cực đến triển vọng phục hồi kinh tế của quốc gia này.

Tại thị trường trong nước, tính đến cuối phiên giao dịch ngày 21/1, trái với diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước lại có biến động khó lường.

Cụ thể, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 56,00 – 56,55 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,10 – 56,45 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,15 – 56,50 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 67,350 ▲50K 67,850 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 67,250 ▲50K 67,750 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Cập nhật: 19/03/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
TPHCM - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Hà Nội - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Hà Nội - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Miền Tây - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Miền Tây - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.400 ▲200K 68.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.900 ▲150K 51.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.650 ▲120K 40.050 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.120 ▲80K 28.520 ▲80K
Cập nhật: 19/03/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,725 ▲20K 6,880 ▲20K
Trang sức 99.9 6,715 ▲20K 6,870 ▲20K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NL 99.99 6,720 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Cập nhật: 19/03/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,900 ▲500K 81,900 ▲500K
SJC 5c 79,900 ▲500K 81,920 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,900 ▲500K 81,930 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,500 ▲250K 68,700 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,500 ▲250K 68,800 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 67,400 ▲250K 68,200 ▲250K
Nữ Trang 99% 66,025 ▲248K 67,525 ▲248K
Nữ Trang 68% 44,531 ▲170K 46,531 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 26,592 ▲104K 28,592 ▲104K
Cập nhật: 19/03/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,786.10 15,945.55 16,457.81
CAD 17,795.56 17,975.31 18,552.78
CHF 27,133.26 27,407.34 28,287.82
CNY 3,346.13 3,379.92 3,489.03
DKK - 3,537.69 3,673.32
EUR 26,186.52 26,451.03 27,623.56
GBP 30,644.88 30,954.42 31,948.85
HKD 3,081.01 3,112.13 3,212.11
INR - 297.18 309.08
JPY 160.75 162.37 170.14
KRW 15.98 17.76 19.37
KWD - 80,217.05 83,427.61
MYR - 5,179.04 5,292.23
NOK - 2,273.41 2,370.03
RUB - 257.25 284.79
SAR - 6,573.17 6,836.25
SEK - 2,320.49 2,419.11
SGD 17,990.91 18,172.63 18,756.44
THB 606.92 674.35 700.21
USD 24,545.00 24,575.00 24,895.00
Cập nhật: 19/03/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,864 15,964 16,414
CAD 17,980 18,080 18,630
CHF 27,362 27,467 28,267
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,552 3,682
EUR #26,396 26,431 27,691
GBP 31,030 31,080 32,040
HKD 3,086 3,101 3,236
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.65 17.45 20.25
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,273 2,353
NZD 14,715 14,765 15,282
SEK - 2,315 2,425
SGD 17,974 18,074 18,674
THB 632.4 676.74 700.4
USD #24,478 24,558 24,898
Cập nhật: 19/03/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,550.00 24,560.00 24,880.00
EUR 26,323.00 26,429.00 27,594.00
GBP 30,788.00 30,974.00 31,925.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,212.00
CHF 27,288.00 27,398.00 28,260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15,895.00 15,959.00 16,446.00
SGD 18,115.00 18,188.00 18,730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17,917.00 17,989.00 18,522.00
NZD 14,768.00 15,259.00
KRW 17.70 19.32
Cập nhật: 19/03/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24518 24568 24983
AUD 15899 15949 16362
CAD 18021 18071 18480
CHF 27598 27648 28066
CNY 0 3398.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26599 26649 27157
GBP 31197 31247 31713
HKD 0 3115 0
JPY 162.32 162.82 167.36
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0278 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14754 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18266 18266 18627
THB 0 645.1 0
TWD 0 777 0
XAU 7990000 7990000 8140000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/03/2024 13:45