Giá vàng hôm nay 20/11: Ồ ạt bán tháo, giá vàng lao dốc

07:08 | 20/11/2020

537 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh kỳ vọng phục hồi kinh tế ngày một lớn, nhu cầu tài sản giảm mạnh, giá vàng hôm nay tiếp tục được điều chỉnh giảm mạnh.
Giá vàng hôm nay 20/11: Ồ ạt bán tháo, giá vàng lao dốc
Ảnh minh hoạ
Quyết sách táo bạo, thành quả tự hàoQuyết sách táo bạo, thành quả tự hào
Văn hóa Petrovietnam - Nền tảng vượt qua đại dịch Covid-19Văn hóa Petrovietnam - Nền tảng vượt qua đại dịch Covid-19

Trên thị trường thế giới, tính đến đầu giờ sáng ngày 20/11, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.863,2 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay hiện cao hơn khoảng 383 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,81 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2020 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.861,0 USD/Ounce, giảm 0,5 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm khoảng 10 USD so với cùng thời điểm ngày 19/11.

Giá vàng ngày 20/11 giảm mạnh trong bối cảnh thị trường ghi nhận một lượng lớn kim loại quý được các quỹ bán ra và loạt thông tin tích cực về vắc-xin Covid-19 được được phát ra.

Trong 3 phiên giao dịch từ ngày 16 đến 19/11, thị trường ghi nhận có tới 43,64 tấn vàng được bán ra, trong đó riêng quỹ đầu tư lớn nhất thế giới SPDR Gold Shares đã bán ra tới 15,32 tấn vàng (trong tuần trước, SPDR Gold Shares cũng đã bán ra 26 tấn vàng).

Những kết quả thử nghiệm vắc-xin Covid-19 liên tục được phát đi càng củng cố lòng tin của nhà đầu tư vào triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu, thúc đẩy nhà đầu tư chuyển dịch dòng vốn đến các kênh đầu tư rủi ro thay vì nắm giữ tài sản đảm bảo, qua đó khiến giá vàng hôm nay đi xuống.

Ngày 18/11, công ty BioNTech của Đức và Pfizer của Mỹ cho biết vắc xin Covid-19 của họ hiệu quả tới 95% trong các đợt thử nghiệm lâm sàng cuối cùng, với sự tham gia của hơn 43.000 người.

Hai ngày trước đó, công ty Modera cũng Mỹ cũng công bố các kết quả giai đoạn thử nghiệm số 3 cho thấy vắc xin của họ hiệu quả 94,5%.

Cả hai sản phẩm trên đều đạt hiệu quả cao hơn ngưỡng 50% mà các cơ quan quản lý yêu cầu, vốn sử dụng hiệu quả của việc tiêm phòng cúm làm tham chiếu.

Bộ trưởng Y tế và các dịch vụ con người Mỹ Alex Azar ngày 18/11 cho biết việc phê chuẩn và phân phối các vắc xin của Pfizer và Moderna có thể bắt đầu trong những tuần tới, và Mỹ có thể có tới 40 triệu liều 2 loại vắc xin này vào cuối năm nay.

Giá vàng ngày 20/11 giảm mạnh còn do đồng USD phục hồi khi FED chi nhánh Philadelphia công bố số liệu tích cực về lĩnh vực sản xuất.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 93,305 điểm.

Tại thị trường trong nước, tính đến cuối phiên giao dịch ngày 19/11, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 55,65 – 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,60 – 56,00 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,70 – 56,00 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 55,71 – 56,00 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,005 16,025 16,625
CAD 18,145 18,155 18,855
CHF 27,364 27,384 28,334
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,538 3,708
EUR #26,211 26,421 27,711
GBP 31,064 31,074 32,244
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.22 160.37 169.92
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,747 14,757 15,337
SEK - 2,244 2,379
SGD 18,103 18,113 18,913
THB 637.8 677.8 705.8
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 01:45