Giá vàng hôm nay 17/12: Vượt ngưỡng kháng cự quan trọng

07:02 | 17/12/2020

371 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sự bất an của giới đầu tư trước làn sóng thứ 2 của dịch Covid-19 và quyết định giữ nguyên lãi suất đồng USD của FED đã hỗ trợ giá vàng hôm nay giữ vững đà tăng, vượt xa ngưỡng kháng cự 1.850 USD/Ounce.
gia-vang-sang-156-tang-80000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 17/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.863,98 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 16/12, giá vàng thế giới giao ngay đã tăng khoảng 10 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay hiện cao hơn khoảng 376 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,80 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.868,7 USD/Ounce, tăng 9,6 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 17/12 tăng mạnh trong bối cảnh thị trường tiếp tục ghi nhận nhiều nền kinh tế tiếp tục phải thực hiện các biện pháp nghiêm ngặt nhằm ngăn chặn dịch Covid-19.

Diễn biến của dịch Covid-19 cũng được dự báo sẽ buộc Mỹ phải nhanh chóng thông qua gói hỗ trợ, kích thích kinh tế mới để ngăn chặn nguy cơ suy thoái và vực dậy nền kinh tế. Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với việc lạm phát, nợ chính phủ có khả năng tăng cao.

Ở diễn biến mới nhất, thông tin FED giữ nguyên lãi suất và cam kết mua trái phiếu cũng hỗ trợ giá vàng hôm nay tăng mạnh, vượt ngưỡng kháng cự 1.850 USD/Ounce.

Cụ thể, trong tuyên bố vừa được đưa ra, FED cho biết sẽ tiếp tục duy trì mức lãi suất quỹ liên bang ở mức 0 – 0,25% cho đến khi các điều kiện thị trường lao động đạt mức tương xứng theo đánh giá và lạm phát tăng lên 2%. Ngoài ra, FED sẽ tiếp tục tăng lượng nắm giữ chứng khoán kho bạc lên ít nhất 80 tỷ USD mỗi tháng và chứng khoán được đảm bảo bằng thế chấp của cơ quan thêm ít nhất 40 tỷ USD mỗi tháng.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy bởi đồng USD tiếp tục trượt dốc, giảm sâu dưới mức thấp nhất 2 năm.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,267 điểm, giảm 0,30%.

Tại thị trường trong nước, tính đến cuối phiên giao dịch ngày 16/12, theo diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng mạnh từ 150 – 220 ngàn đồng/lượng.

Cụ thể, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 54,90 – 55,40 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 54,70 – 55,50 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 54,90 – 55,40 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 54,92 – 55,38 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 80,800
AVPL/SJC HCM 78,800 80,800
AVPL/SJC ĐN 78,800 80,800
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 69,500
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 69,400
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 80,800
Cập nhật: 30/03/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 70.500
TPHCM - SJC 78.800 80.800
Hà Nội - PNJ 69.300 70.500
Hà Nội - SJC 78.800 80.800
Đà Nẵng - PNJ 69.300 70.500
Đà Nẵng - SJC 78.800 80.800
Miền Tây - PNJ 69.300 70.500
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 70.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 80.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 80.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 70.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 52.650
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 41.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 29.270
Cập nhật: 30/03/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 7,040
Trang sức 99.9 6,875 7,030
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 7,070
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 7,070
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 7,070
NL 99.99 6,880
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880
Miếng SJC Thái Bình 7,880 8,080
Miếng SJC Nghệ An 7,880 8,080
Miếng SJC Hà Nội 7,880 8,080
Cập nhật: 30/03/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 70,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 70,550
Nữ Trang 99.99% 69,100 69,950
Nữ Trang 99% 67,757 69,257
Nữ Trang 68% 45,721 47,721
Nữ Trang 41.7% 27,322 29,322
Cập nhật: 30/03/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 30/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,863 15,883 16,483
CAD 18,015 18,025 18,725
CHF 26,994 27,014 27,964
CNY - 3,366 3,506
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,925 26,135 27,425
GBP 30,766 30,776 31,946
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.77 159.92 169.47
KRW 16.23 16.43 20.23
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,214 2,334
NZD 14,575 14,585 15,165
SEK - 2,254 2,389
SGD 17,827 17,837 18,637
THB 629.04 669.04 697.04
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 30/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 30/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 30/03/2024 05:00