Giá vàng, chứng khoán Mỹ tăng mạnh vì khả năng Fed hạ lãi suất

09:39 | 11/07/2019

85 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bình luận hôm qua của Chủ tịch Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell làm dấy lên kỳ vọng Fed giảm lãi cuối tháng này.

Giá vàng thế giới chốt phiên Mỹ tối qua tăng tới hơn 20 USD, lên 1.418 USD một ounce. Sang phiên châu Á sáng nay, thị trường tiếp tục đi lên, hiện giao dịch quanh 1.423 USD.

Chứng khoán Mỹ hôm qua cũng lập đỉnh mới. Trong phiên, có thời điểm S&P 500 lần đầu tiên vượt mốc 3.000 điểm. DJIA và Nasdaq Composite cũng đạt các mốc kỷ lục mới. Dù vậy, đà tăng sau đó đi xuống. Chốt phiên, mức tăng của cả ba chỉ số này chỉ dao động quanh 0,3-0,75%.

gia vang chung khoan my tang manh vi kha nang fed ha lai suat
Chủ tịch Fed - Jerome Powell tại buổi họp báo tháng trước. Ảnh: Reuters

Các thị trường khởi sắc sau bình luận của Chủ tịch Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell trong phiên điều trần hôm qua tại Quốc hội Mỹ. Ông nhận định từ khi Fed tỏ ý sẵn sàng hạ lãi suất trong cuộc họp tháng trước, hàng loạt số liệu công bố gần đây đã củng cố quan điểm "sản xuất, thương mại và đầu tư toàn cầu đang yếu đi".

Báo cáo việc làm tháng 6 dù mạnh hơn dự báo vẫn không đủ bù đắp các tác động trên. Nguyên nhân là lương không tăng đủ nhanh để kéo lạm phát lên. Powell cho rằng lạm phát của Mỹ hiện vẫn quá thấp.

Giới đầu tư cho rằng các bình luận này của Powell là lời xác nhận Fed sẽ hạ lãi suất trong phiên họp chính sách sắp tới, vào ngày 30 và 31/7. Cơ quan này được kỳ vọng giảm 0,5% lãi suất. Dù vậy, Powell hôm qua lại né tránh câu hỏi về khả năng này.

Chủ tịch Fed đang đối mặt với áp lực duy trì sự ổn định của kinh tế Mỹ. Ngày càng nhiều người lo ngại chiến lược đánh thuế nhập khẩu của Tổng thống Mỹ Donald Trump sẽ kéo tụt tăng trưởng toàn cầu.

Năm nay, chứng khoán Mỹ và giá vàng cũng đi lên chủ yếu nhờ thông tin Fed có khả năng giảm lãi. Đây sẽ là lần đầu tiên kể cơ quan này hạ lãi suất tham chiếu trong một thập kỷ qua.

Theo Vnexpress.net

gia vang chung khoan my tang manh vi kha nang fed ha lai suatGiá vàng hôm nay 11/7: FED phát tín hiệu, giá vàng nhảy vọt
gia vang chung khoan my tang manh vi kha nang fed ha lai suatGiá vàng hôm nay 10/7: Biến động lạ, giá vàng và USD cùng tăng
gia vang chung khoan my tang manh vi kha nang fed ha lai suatGiá vàng hôm nay 9/7: Nghịch chiều thế giới, giá vàng SJC tăng mạnh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,298 16,398 16,848
CAD 18,285 18,385 18,935
CHF 27,322 27,427 28,227
CNY - 3,458 3,568
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,726 26,761 28,021
GBP 31,332 31,382 32,342
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.52 159.52 167.47
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,853 14,903 15,420
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,197 18,297 19,027
THB 631.65 675.99 699.65
USD #25,139 25,139 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 17:45