Giá quặng sắt lập kỷ lục, thép cuộn cán nóng khắp nơi "bốc đầu"

07:10 | 10/05/2021

876 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá thép cuộn cán nóng ở các thị trường lớn đồng loạt tăng mạnh trong vài tuần gần đây do nhu cầu lớn và giá quặng sắt ở mức cao kỷ lục.
Giá quặng sắt lập kỷ lục, thép cuộn cán nóng khắp nơi bốc đầu - 1
Giá thép cuộn cán nóng trên toàn cầu liên tục tăng mạnh (Ảnh: Reuters).

Giá thép cuộn cán nóng tại các thị trường như châu Âu, châu Á và Mỹ đồng loạt tăng nhờ nhu cầu lớn và tình trạng khan hiếm nguồn cung tiếp diễn. Những người tham gia giao dịch trên thị trường dự đoán các nhà máy sẽ chào bán giá cao hơn trong thời gian tới.

Ở khắp các thị trường châu Âu, giá thép cuộn cán nóng chốt phiên cuối tuần qua đồng loạt tăng. Fastmarkets cho biết, giá thép cuộn cán nóng xuất xưởng tại Bắc Âu là 1.042 euro/tấn (1.254,34 USD/tấn) vào ngày 7/5, tăng 2,1% so với một ngày trước đó.

Giá này tăng 3,5% so với một tuần trước đó và tăng 16,5% so với một tháng trước.

Tại Mỹ, giá là 1.497,2 USD/tấn (FOB) vào ngày 6/5, tăng 1,04% so với ngày trước đó. Sản phẩm thép này đã tăng 2,13% so với một tuần trước. Giá duy trì trên mức 1.480 USD/tấn trong 5 ngày liên tiếp vừa qua do nguồn cung bị thắt chặt.

Tại châu Á, giá nhập khẩu thép cuộn cán nóng ở Việt Nam tiếp tục tăng trong tuần này do nhu cầu từ người dùng cuối tăng mạnh. Họ tăng mua vì sợ giá sẽ lên cao hơn trong thời gian tới.

Sản phẩm của Ấn Độ được chào bán ở 995 USD/tấn (CFR Việt Nam) đầu tuần này, sau đó tăng lên 1.010 USD/tấn trong cuối tuần. Ít nhất có 30.000 tấn thép cuộn cán nóng đã được tiêu thụ, Fastmarkets cho biết.

Riêng tại Trung Quốc, giá thép cuộn cán nóng tăng ở cả thị trường trong nước và xuất khẩu vào ngày 7/5. Thị trường kỳ vọng nhu cầu sẽ tăng trong thời gian còn lại của tháng 5.

Cụ thể, giá ở Thượng Hải là 5.990 - 6.000 Nhân dân tệ/tấn (tương đương 927 - 929 USD/tấn), tăng 80 Nhân dân tệ so với một ngày trước và tăng 230 Nhân dân tệ so với một tuần trước. Giá ở Đường Sơn là 5.940 - 5.950 Nhân dân tệ/tấn, tăng 290 - 320 Nhân dân tệ. Giá thép cuộn cán nóng tại Trung Quốc hiện ở mức cao nhất kể từ khi hợp đồng tương lai của vật liệu này được giao dịch vào năm 2014.

Người tiêu thụ cuối ở miền đông Trung Quốc tăng mua thép cuộn cán nóng để bổ sung dự trữ trước cuối tuần.

Giá thép cuộn cán nóng nói riêng và các sản phẩm thép nói chung đều tăng mạnh trong thời gian qua chủ yếu do nhu cầu lớn và giá quặng lên cao.

Mysteel cho biết giá quặng sắt giao ngay loại 62% Fe đạt 201,15 USD/tấn vào ngày 6/5, lần đầu cán mốc 200 USD. Giá trong các hợp đồng tương lai tại Singapore tăng 5,1% lên 196,40 USD/tấn, cao nhất kể từ năm 2013. Giá tại Đại Liên (Trung Quốc) cũng tăng 8,8%.

Theo S&P Global Platts, giá quặng 62% FE giao ngay tới Trung Quốc, ở mức cao kỷ lục là 202,65 USD/tấn vào ngày 6/5. Giá vật liệu thô này đã tăng khoảng 27% kể từ đầu năm nay.

Giá quặng tăng mạnh sau khi Bắc Kinh thông báo đình chỉ vô thời hạn Đối thoại kinh tế Chiến lược Trung Quốc - Australia. Quan hệ giữa Trung Quốc và Australia xuống cấp khi Trung Quốc áp thuế chống phá giá nhằm vào lúa mạch và rượu có nguồn gốc từ Australia, đồng thời yêu cầu các thương nhân ngừng mua sản phẩm như đồng, đường, gỗ và tôm hùm.

Trước đó, giá vật liệu này liên tục đi lên vì nhu cầu thép tăng mạnh trên toàn cầu trong bối cảnh kinh tế đang dần hồi phục. Trong đó, nhu cầu tại Trung Quốc bùng nổ khi các hãng thép Trung Quốc duy trì sản lượng trên 1 tỷ tấn một năm, bất chấp nỗ lực kiểm soát nguồn cung và sản xuất nhằm hạn chế mức phát thải carbon của ngành thép.

"Tháng 5 được xem là mùa cao điểm của ngành xây dựng. Trong khi đó, biên lợi nhuận của các nhà sản xuất thép hiện vào khoảng 150 - 200 USD/tấn nên họ muốn có thể sản xuất nhiều nhất, bất chấp giá quặng là bao nhiêu", Julien Hall, giám đốc mảng giá kim loại châu Á ở S&P Global Platts, cho hay.

Trong khi đó, các hãng khai mỏ lớn nhất thế giới lại đang vấp phải nhiều vấn đề về vận hành, khiến nguồn cung bị thắt chặt.

Giá quặng sắt vẫn còn dư địa để tăng mặc dù giá có thể giảm trở lại trong 6 tháng cuối năm nay do nguồn cung cải thiện và nhu cầu tăng chậm, theo Fitch Solutions. Cũng có nguy cơ Trung Quốc sẽ thực hiện các chính sách nhằm ngăn cản đà tăng đột biến của giá quặng sắt.

Theo Dân trí

Giá vàng hôm nay 10/5: 100% chuyên gia nhận định giá vàng không thể giảmGiá vàng hôm nay 10/5: 100% chuyên gia nhận định giá vàng không thể giảm
Chết lặng nhìn tài khoản bốc hơi vì Chết lặng nhìn tài khoản bốc hơi vì "đu đỉnh" cổ phiếu
Cẩn trọng giao dịch cổ phiếu theo tin đồnCẩn trọng giao dịch cổ phiếu theo tin đồn

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,054 16,074 16,674
CAD 18,173 18,183 18,883
CHF 27,407 27,427 28,377
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,243 26,453 27,743
GBP 31,121 31,131 32,301
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.45 160.6 170.15
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,799 14,809 15,389
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,125 18,135 18,935
THB 638.84 678.84 706.84
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 21:00