Giá ớt cao kỷ lục

05:41 | 10/07/2019

157 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá ớt thu mua tại vườn có lúc lên tới 100.000 đồng một kg, cao nhất 5 năm trở lại đây.

Mua lẻ 2.000 đồng một trái, chị Loan ở quận Gò Vấp (TP HCM) cho biết, hai tuần nay nhà chị không dám "phung phí" ớt như trước. "Nếu mua cả kg, tôi cũng vẫn phải trả mức giá 150.000 đồng, cao gấp 3 lần so với cách đây một tháng", chị Lan nói.

Chuyên trồng ớt ở An Giang, anh Ninh cho hay có 3.000 m2 ớt chỉ thiên. Nhờ giá cao nên mỗi ngày gia đình anh thu gần 5 triệu đồng sau khi bán 70 kg ớt cho thương lái. "Chưa năm nào giá ớt cao kỷ lục như năm nay. Nếu đầu tháng 5 giá ớt tại vườn chỉ ở mức 20.000 đồng một kg thì nay lên 70.000 đồng. Nhờ vậy, năm nay gia đình tôi thu lãi cao", anh Ninh nói.

gia ot cao ky luc
Ớt chỉ thiên bán tại vườn có giá 70.000 đồng một kg.

Không chỉ tại An Giang, ở Hậu Giang, Tây Ninh ớt cũng được thương lái thu mua với giá cao ngất ngưởng. Nông dân tại đây cho biết, nếu trước đây phải gọi điện cho thương lái tới mua thì đợt này họ liên tục đến nhà đặt hàng, thậm chí tranh nhau mua khiến có những ngày giá ớt tại vườn lên tới 90.000 đồng một kg. Hay như tại Sóc Trăng, thương lái xuống tận nơi thu mua ớt với giá vượt mốc 100.000 đồng một kg.

Báo cáo của Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn An Giang, giá ớt thu mua tại vườn là 80.000 đồng một kg, giá bán lẻ tại chợ là 130.000 đồng, tăng 3,4 lần chỉ trong vòng hơn một tháng. Nguyên nhân khiến giá ớt lên "cơn sốt" vì nhiều năm trở lại đây giá nông sản này liên tục đi xuống khiến người dân giảm canh tác. Thêm vào đó, thời tiết bất lợi, mưa lớn kéo dài và bệnh thối trái trên ớt lan rộng khiến sản lượng sụt giảm.

Hiện, diện tích ớt vụ hè thu năm nay của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long giảm tới 30-40%. Nhiều nơi chuyên trồng ớt, nay người dân chuyển sang trồng lúa và các loại hoa màu khác.

Theo VNE

Rục rịch thương vụ “khủng”, bầu Đức sắp thu về cả nghìn tỷ đồng “tiền tươi”
Bất ngờ: Vai trò “cực lớn” vừa được tiết lộ, cổ phiếu Yeah1 vọt tăng từ đáy
Thông tin “đen đủi” lại đeo bám công ty nhà Cường đôla
Dự án khủng 270 ha trong thành phố, ông Phạm Nhật Vượng gây chú ý
Em trai bầu Đức đã rút gần toàn bộ cổ phần khỏi Hoàng Anh Gia Lai

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,844 15,864 16,464
CAD 18,003 18,013 18,713
CHF 26,982 27,002 27,952
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,900 26,110 27,400
GBP 30,749 30,759 31,929
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,560 14,570 15,150
SEK - 2,243 2,378
SGD 17,811 17,821 18,621
THB 626.87 666.87 694.87
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 03:00