Giá Bitcoin rơi tự do ngoài mong đợi

11:16 | 01/07/2019

621 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chạm “đỉnh” ngày 27/6 với mức giá xấp xỉ 14.000 USD, song Bitcoin đã không giữ được đà tăng trưởng ấn tượng của mình.

Giá Bitcoin đã liên tục sụt giảm trong những ngày cuối tuần, dù trước đó tăng trưởng mạnh mẽ. Chỉ tính riêng trong 24 giờ qua, Bitcoin đã giảm 9,04%, xuống mức chỉ còn hơn 10.000 USD.

gia bitcoin roi tu do ngoai mong doi
Theo ghi nhận vào sáng 1/7, giá Bitcoin hiện là 10.939 USD/coin, vẫn cao hơn mức trung bình tháng.

Ảnh hưởng từ Bitcoin, nhiều đồng tiền ảo khác cũng “trượt dốc không phanh”, giảm trung bình từ 6-8% giá trị. Trong nhóm 20 đơn vị tiền ảo giá trị nhất, toàn bộ “nhuộm” sắc đỏ - đáng chú ý nhất là Ethereum giảm 6,9% xuống còn 295 USD, Ripple giảm 6% xuống còn 0,4 USD, Litecoin giảm 8% xuống còn 123 USD,...

Nguyên nhân khiến Bitcoin bất ngờ đổ dốc vẫn chưa được lý giải. Tuy nhiên trong nhiều tháng qua, giá trị của Bitcoin đã tăng vọt trái ngược với diễn biến căng thẳng leo thang giữa Mỹ và Trung Quốc. Thời điểm Bitcoin lên mức cao nhất sau 17 tháng cũng là khi Mỹ áp đặt lệnh cấm lên Huawei, và tăng thuế đối với nhiều mặt hàng Trung Quốc.

Nhiều chuyên gia theo đó cho rằng giá của Bitcoin bị chi phối bởi dòng tiền từ Trung Quốc, và chịu sự ảnh hưởng trực tiếp cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung.

gia bitcoin roi tu do ngoai mong doi
Giá Bitcoin sáng 1/7 chỉ còn trên mức 10.000 USD, giảm mạnh so với tuần trước.

Mặc dù nhận định này vẫn chưa được chứng minh một cách rõ ràng, tuy nhiên thật trùng hợp khi mới đây, tại Hội nghị thượng đỉnh G20, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã bước đầu quyết định nối lại vòng đàm phán thương mại với Trung Quốc, cũng như sẽ xem xét xoá bỏ lệnh cấm với Huawei. Thông tin này trùng với thời điểm Bitcoin bắt đầu giảm mạnh.

Nhìn rộng hơn theo suốt chiều dài lịch sử, chúng ta có thể thấy được sự biến động mạnh mẽ đầy bất thường của Bitcoin, cũng như thị trường tiền ảo. Cách đây hơn 2 năm, Bitcoin từng tiến sát mốc 20.000 USD, ngưng ngay sau đó đã giảm tới 80% giá trị.

Đầu tư vào Bitcoin theo đó, vẫn được xem là một động thái đầy mạo hiểm, và không được nhiều chuyên gia khuyến khích như một “nơi trú ẩn” tài chính an toàn.

Theo Dân trí

gia bitcoin roi tu do ngoai mong doiGiá Bitcoin tiếp tục tăng vọt, vượt 11.000 USD
gia bitcoin roi tu do ngoai mong doiGiá Bitcoin vượt 10.000 USD sau hơn một năm
gia bitcoin roi tu do ngoai mong doiGiá Bitcoin tiến sát 9.000 USD

dantri.com.vn

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,600 ▲200K 69,100 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 68,500 ▲200K 69,000 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,746.30 15,905.35 16,416.24
CAD 17,788.18 17,967.86 18,545.00
CHF 26,675.39 26,944.84 27,810.33
CNY 3,359.56 3,393.49 3,503.02
DKK - 3,529.14 3,664.43
EUR 26,123.05 26,386.92 27,556.48
GBP 30,490.18 30,798.16 31,787.43
HKD 3,088.24 3,119.43 3,219.63
INR - 296.48 308.35
JPY 158.88 160.48 168.16
KRW 15.92 17.68 19.29
KWD - 80,418.21 83,636.45
MYR - 5,184.94 5,298.23
NOK - 2,247.55 2,343.06
RUB - 256.11 283.53
SAR - 6,591.62 6,855.41
SEK - 2,284.40 2,381.48
SGD 17,924.11 18,105.16 18,686.71
THB 601.12 667.91 693.52
USD 24,590.00 24,620.00 24,960.00
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,852 15,952 16,402
CAD 17,971 18,071 18,621
CHF 26,899 27,004 27,804
CNY - 3,389 3,499
DKK - 3,536 3,666
EUR #26,280 26,315 27,575
GBP 30,854 30,904 31,864
HKD 3,092 3,107 3,242
JPY 160.36 160.36 168.31
KRW 16.56 17.36 20.16
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,247 2,327
NZD 14,545 14,595 15,112
SEK - 2,268 2,378
SGD 17,909 18,009 18,609
THB 626 670.34 694
USD #24,535 24,615 24,955
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24570 24620 24960
AUD 15886 15936 16338
CAD 18007 18057 18462
CHF 27134 27184 27596
CNY 0 3391.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26482 26532 27034
GBP 31025 31075 31535
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14585 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18204 18204 18555
THB 0 638.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 16:00