EVN triển khai thực hiện ”Tháng tri ân khách hàng – 12/2018”

12:32 | 03/12/2018

374 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với trách nhiệm và tinh thần tri ân các khách hàng sử dụng điện, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) triển khai thực hiện “THÁNG TRI ÂN KHÁCH HÀNG” trong tháng 12/2018.

Đây là Chương trình tri ân Khách hàng lần thứ 4 liên tục được triển khai trong tháng 12 hàng năm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam với mục tiêu thực hiện những hành động thiết thực để gửi lời tri ân tới tất cả các khách hàng sử dụng điện trên toàn quốc nhân dịp kỷ niệm 64 năm Ngày truyền thống ngành Điện lực Việt Nam (21/12/1954 - 21/12/2018).

EVN triển khai thực hiện ”Tháng tri ân khách hàng – 12/2018”
Hội nghị tri ân khách hàng của Tổng công ty Điện lực TP Hồ Chí Minh.

Tháng Tri ân khách hàng - 12/2018 năm nay được triển khai với thông điệp ”Chuyên nghiệp, hiệu quả”. Các hoạt động trong ”Tháng tri ân Khách hàng” của Tập đoàn Điện lực Việt Nam được thực hiện trên toàn quốc với mục đích hướng tới phát triển bền vững, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, lấy khách hàng làm trọng tâm phát triển. Một số hoạt động chính diễn ra trong Tháng tri ân Khách hàng 12/2018 như sau:

* Sửa chữa và lắp đặt điện miễn phí trong tháng 12/2018 theo chương trình “Thắp sáng niềm tin” cho hơn 16.000 hộ gia đình nghèo và gia đình chính sách trên toàn quốc.

* Chương trình lắp đặt miễn phí điện mặt trời áp mái cho hơn 100 đối tượng là các trường học và một số hộ gia đình chính sách.

* Hàng trăm trạm biến áp của các khách hàng lớn sẽ được ngành Điện bảo dưỡng miễn phí trong tháng 12/2018.

* Tổ chức Hội nghị khách hàng tại tất cả các Công ty Điện lực trên toàn quốc để gửi tới các khách hàng lời tri ân của cán bộ công nhân viên ngành Điện, đồng thời cũng lắng nghe ý kiến góp ý của khách hàng.

Toàn thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên EVN quyết tâm thực hiện thành công các chương trình và hoạt động trong ”Tháng tri ân khách hàng” - tháng 12/2018 với các kết quả thiết thực, phù hợp, có sức lan tỏa, dễ dàng nhận biết, ảnh hưởng sâu rộng. Tập đoàn cam kết tiếp tục cải cách, công khai minh bạch thủ tục trong hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ khách hàng.

EVN triển khai thực hiện ”Tháng tri ân khách hàng – 12/2018”

Trong năm 2018, những nỗ lực cải thiện chất lượng dịch vụ cung cấp điện năng của EVN đã được xã hội và cộng đồng ghi nhận thông qua hàng loạt các chỉ số đều có chuyển biến tích cực như: chỉ số hài lòng của khách hàng, chỉ số Tiếp cận điện năng, các chỉ số về chất lượng cung cấp điện (SAIDI, SAIFI...).

Chỉ số Tiếp cận điện năng năm 2018 của Việt Nam đã tăng hạng vượt37 bậc so với xếp hạng năm 2017, là nền kinh tế có chỉ số Tiếp cận điện năng cải thiện vị trí nhiều nhất trong khu vực. Việt Nam đã vượt qua Philippin và hiện đứng thứ 4 khu vực ASEAN - nằm trong nhóm ASEAN-4. Xét riêng về số thủ tục và thời gian thực hiện cung cấp điện của ngành Điện thì Việt Nam đứng thứ 2 trong khu vực ASEAN. Trong năm 2018, 100% các dịch vụ cung cấp điện năng của EVN có thể thực hiện đăng ký trực tuyến, tương đương với dịch vụ công cấp độ 3. Đến thời điểm này, các dịch vụ điện được kết nối liên thông để đưa lên các website cung cấp dịch vụ công trực tuyến của 42 tỉnh/thành phố, thanh toán tiền điện được thực hiện qua nhiều hình thức tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho khách hàng.

EVN đã liên tục đổi mới và áp dụng các công nghệ tiên tiến trong công tác kinh doanh, dịch vụ khách hàng, nâng cao chất lượng cung cấp điện. Nỗ lực của EVN đã được Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cũng như cộng đồng doanh nghiệp công nhận thông qua việc EVN được đánh giá nằm trong số 100 doanh nghiệp đạt danh hiệu “Doanh nghiệp bền vững của Việt Nam năm 2018”.

Tập đoàn Điện lực Việt Nam xin trân trọng gửi lời cảm ơn và tri ân tới tất cả các khách hàng sử dụng điện, các cơ quan, tổ chức xã hội, các cơ quan thông tấn, báo chí đã đồng hành cùng Tập đoàn trong suốt thời gian qua. Tập đoàn Điện lực Việt Nam rất mong tiếp tục nhận được sự ủng hộ và ý kiến góp ý của khách hàng sử dụng điện, các cơ quan tổ chức xã hội, các cơ quan truyền thông về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh để Tập đoàn tiếp tục hoàn thiện hơn nữa, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã hội trong công tác dịch vụ khách hàng.

Hà Anh

Năm 2017 giá thành sản xuất kinh doanh điện là 1.667 đồng/kWh
EVNNPC triển khai tháng Tri ân khách hàng năm 2018
EVN thành lập thêm 5 đơn vị mới trực thuộc Tập đoàn
EVN sẽ ứng dụng công nghệ Cách mạng công nghiệp 4.0 vào mọi hoạt động

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,132 16,152 16,752
CAD 18,163 18,173 18,873
CHF 27,176 27,196 28,146
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,232 26,442 27,732
GBP 31,035 31,045 32,215
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.78 158.93 168.48
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,755 14,765 15,345
SEK - 2,240 2,375
SGD 18,046 18,056 18,856
THB 630.48 670.48 698.48
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 21:00