Equinor: Doanh số bán hàng tăng mạnh nhờ giá khí đốt cao

19:00 | 28/10/2021

99 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty năng lượng khổng lồ Equinor của Na Uy hôm thứ Tư đã báo cáo lợi nhuận ròng đạt hơn 1,4 tỷ USD (1,2 tỷ euro) trong quý thứ ba của năm tài chính 2021, nhờ giá khí đốt tăng cao, dẫn đến doanh số bán hàng tăng hơn gấp đôi.
Equinor: Doanh số bán hàng tăng mạnh nhờ giá khí đốt cao

Giám đốc điều hành Anders Opedal nói trong báo cáo tài chính: “Chúng tôi đang thu lợi từ việc giá hàng hóa tăng và nhờ vào hiệu quả hoạt động mạnh mẽ, chúng tôi đạt được kết quả tốt”.

Từ tháng 7 đến tháng 9, doanh thu của Equinor lên tới hơn 23 tỷ USD, cho lợi nhuận ròng ở mức xanh - so với khoản lỗ được ghi nhận cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, lợi nhuận ròng của tập đoàn thấp hơn kỳ vọng của các nhà phân tích, họ kỳ vọng lãi ròng của Equinor trong quí này đạt hơn 2 tỷ USD. Mặt khác, doanh thu cao hơn mức 22 tỷ USD dự kiến.

Với sự phục hồi kinh tế toàn cầu, giá khí đốt đã tăng vọt khi mùa đông đang đến gần ở Bắc bán cầu. Giám đốc điều hành Equinor cho biết: “Mức độ biến động chưa từng có hiện tại của giá khí đốt ở châu Âu cho thấy sự bất ổn của thị trường. Ngoài ra, trong chín tháng đầu năm 2021, giá dầu đã phục hồi trở lại sau sự sụp đổ chưa từng có vào năm 2020”.

Sau khi sụp đổ do cuộc khủng hoảng coronavirus, giá vàng đen đã dần phục hồi, được hỗ trợ bởi triển vọng thoát khỏi khủng hoảng. Giá trung bình mỗi thùng dầu bán ra đạt 69,2 USD trong quý thứ 3 so với 38,3 USD một năm trước đó.

Tập đoàn duy trì dự báo đầu tư từ 9 đến 10 tỷ USD cho năm 2021 và 2022, sau đó là 12 tỷ USD trong hai năm tiếp theo. Equinor vẫn kỳ vọng sản lượng dầu sẽ tăng khoảng 2% vào năm 2021 so với năm 2020.

Vẫn chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực dầu mỏ, công ty có 67% thuộc sở hữu của Nhà nước Na Uy này có kế hoạch đầu tư khoảng 23 tỷ USD vào năng lượng tái tạo vào năm 2026, thời điểm sản lượng hydrocarbon của họ bắt đầu giảm.

BP và Equinor lựa chọn turbine điện gió mạnh nhất thế giới cho dự án tại Hoa KỳBP và Equinor lựa chọn turbine điện gió mạnh nhất thế giới cho dự án tại Hoa Kỳ
Venezuela mua cổ phần của TotalEnergies và EquinorVenezuela mua cổ phần của TotalEnergies và Equinor
Equinor gặp giếng khô ở Biển BắcEquinor gặp giếng khô ở Biển Bắc

Nh.Thạch

AFP

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 17:00